Giải bài tập tiếng anh lớp 6 grammar trang 176 năm 2024

Thì quá khứ đơn (simple past tense) là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 6. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức cần thiết và bài tập vận dụng để học sinh nắm chắc chủ điểm ngữ pháp này.

Key takeaways

Khái niệm: Quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức:

  • Trường hợp 1: Khi động từ chính là động từ tobe
    • S + was/were + tính từ/giới từ/danh từ/…
    • S + wasn’t/weren’t + tính từ/giới từ/danh từ/…
    • Was/Were + S + tính từ/giới từ/danh từ/…?
    • Từ hỏi + was/were + S?
  • Trường hợp 2: Khi động từ chính là động từ thường
    • S + V2/V-ed
    • S + didn’t + V-inf
    • Did + S + V-inf?
    • Từ hỏi + did + S + V-inf?

Cách dùng:

  • Cách dùng 1: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Cách dùng 2: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
  • Cách dùng 3: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự thật trong quá khứ.
  • Cách dùng 4: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết:

  • yesterday: hôm qua
  • last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước
  • [thời gian] + ago: bao lâu trước đó
  • in + [năm trong quá khứ]: vào năm …
  • When [sự việc trong quá khứ]: Khi …
  • In the past/ In the old days: trong quá khứ
  • For + khoảng thời gian trong quá khứ: bao lâu
  • S + used to + V-inf.

Cùng chủ đề: Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 6.

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6

Khái niệm

Viết trong cuốn Understanding and using English grammar, Betty S. Azar chỉ ra rằng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: On May 7, 1954, Vietnam won the Dien Bien Phu Campaign.

Phân tích: Ví dụ trên đã đưa thông tin về chiến thắng của Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Do sự kiện này được xảy ra vào năm 1954 - dấu mốc thời gian trong quá khứ, vì vậy động từ chính của câu là “win” đang được chia ở thì quá khứ đơn là “won”.

Đặc điểm này cũng có thể thấy trong tiếng Việt. Mặc dù không có sự thay đổi về động từ khi người Việt diễn đạt một việc trong quá khứ, nhưng những từ như “đã”, “rồi” có thể được thêm vào để khẳng định ý nghĩa về thời điểm diễn ra hành động.

Ví dụ: Việt Nam đã giành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ vào ngày 7/5/1954.

Công thức

Trường hợp 1: Khi động từ chính là động từ tobe

Câu khẳng định

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + tính từ/ giới từ/ danh từ/…

You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + tính từ/ giới từ/ danh từ/…

Ví dụ:

  • Jenny was excited about the upcoming trip. (Jenny rất hào hứng với chuyến đi sắp tới)
  • They were at the park yesterday. (Họ đã ở công viên ngày hôm qua)
Câu phủ định

I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t) + tính từ/ giới từ/ danh từ/….

You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t) + tính từ/ giới từ/ danh từ/….

Ví dụ:

  • She wasn't happy with the result of the exam. (Cô ấy không hài lòng với kết quả của kỳ thi.)
  • They weren't at home when I visited. (Họ không có ở nhà khi tôi đến thăm)
Câu nghi vấn

Câu hỏi YES - NO:

Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + tính từ/ giới từ/ danh từ/…?

Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + tính từ/ giới từ/ danh từ/…?

Câu trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/ weren’t

Ví dụ:

  • Was it easy to find a parking spot in the city? - No, it wasn’t (Tìm chỗ đậu xe trong thành phố có dễ không? - Không đâu)
  • Were you ready for the meeting? - Yes, I was (Bạn đã sẵn sàng cho cuộc họp chưa? - Rồi)

Câu hỏi thông tin:

Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít?

Từ hỏi + were + you/we/they/chủ ngữ số nhiều?

Từ hỏi: "who" (ai), "what" (gì), "where" (ở đâu), "when" (khi nào), "why" (tại sao), "how" (như thế nào),…

Ví dụ:

  • Where was she yesterday? (Cô ấy ở đâu hôm qua?)
  • What were your plans for the weekend? (Kế hoạch của bạn cho cuối tuần là gì?)

Trường hợp 2: Khi động từ chính là động từ thường

Câu khẳng định

*** Chú thích: V2/V-ed: là động từ ở thế quá khứ.

Với động từ bất quy tắc, khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, ta sử dụng động từ tương ứng ở cột 2 (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ: A problem …………. (arise) during the meeting yesterday (Một vấn đề đã xuất hiện trong buổi họp ngày hôm qua)

Phân tích:

  • Do câu đang diễn đạt sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (ngày hôm qua - yesterday) nên động từ (arise) trong câu sẽ chia thì quá khứ đơn
  • Động từ “arise” là động từ bất quy tắc, cụ thể:

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

arose

arose

arisen

Do vậy, khi chia động từ “arise” ở thì quá khứ đơn, ta sử dụng động từ tương ứng ở cột 2 (V2) là “arose”

  • Câu hoàn chỉnh là: A problem arose during the meeting yesterday

Với động từ có quy tắc, khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, ta thêm -ed vào đuôi của động từ. Dưới đây là một số quy tắc thêm đuôi “-ed”

  • Khi tận cùng động từ là đuôi e, chỉ cần thêm đuôi -d (Ví dụ: Love -> Loved)
  • Khi tận cùng động từ là phụ âm + y, ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm đuôi “-ed” (Ví dụ: cry -> cried)
  • Khi động từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm rời vào ở âm tiết thứ 2, nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm duy nhất + phụ âm, gấp đôi phụ âm + thêm đuôi -ed (Ví dụ: plan -> planned).

Sau đây là hai trường hợp dù động từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm nhưng không cần gấp đuôi phụ âm: Healed (trước phụ âm có hai nguyên âm); opened (động từ 2 âm tiết, nhưng nhấn âm thứ 1)

***Lưu ý: trợ động từ “did” vẫn có thể dùng trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn với cấu trúc: S + did + V-inf?, khi muốn nhấn mạnh động từ chính (V-inf là động từ nguyễn thể)

Ví dụ: A problem did arise during the meeting yesterday

Câu phủ định

S + did not (didn’t) + V-inf

*** Chú thích: V-inf là động từ nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • She didn't go to the party last night. (Cô ấy đã không đến bữa tiệc tối qua)
  • They didn't finish their homework on time (Họ không hoàn thành bài tập về nhà đúng thời hạn)
Câu nghi vấn

Câu hỏi YES - NO:

Câu trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t

Ví dụ:

  • Did you go to the party last night? - No, I didn’t (Bạn đã đi dự tiệc tối qua chứ? - Không)
  • Did he eat breakfast this morning? - Yes, he did ((Anh ấy đã ăn sáng sáng nay phải không? - Đúng)

Câu hỏi thông tin:

Từ hỏi + did + S + V-inf?

Ví dụ:

  • Where did they go for vacation? (Họ đã đi nghỉ ở đâu?)
  • Why did he leave the party early? (Tại sao anh ấy ra khỏi buổi tiệc sớm?)

Cách dùng

Cách dùng 1: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: I visited Paris last year (Tôi đã đi thăm Paris năm ngoái.)

Cách dùng 2: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ: He went to school by bus every day 9 years ago. (Cách đây 9 năm, anh ấy đến trường bằng xe buýt mỗi ngày)

Cách dùng 3: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự thật trong quá khứ

Ví dụ: Ho Chi Minh proclaimed the independence of Vietnam on September 2, 1945. (Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập của Việt Nam vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.)

Cách dùng 4: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ: He opened the door, took off his coat and hung it up (Anh ta mở cửa nhà, cởi áo khoác rồi treo lên)

Dấu hiệu nhận biết

  • yesterday: hôm qua

Ví dụ: Yesterday, I went to the beach with my friends. (Hôm qua, tôi đã đi biển cùng bạn bè.)

  • last night/ week/month/year: đêm/ tuần/ tháng/ năm trước

Ví dụ: I watched a movie last night. (Tối qua, tôi đã xem một bộ phim.)

  • [thời gian] + ago: bao lâu trước đó

Ví dụ: I finished reading that book a week ago. (Tôi đã đọc xong cuốn sách đó một tuần trước.)

  • in + [năm trong quá khứ]: vào năm …

Ví dụ: In 2005, I graduated from high school. (Vào năm 2005, tôi tốt nghiệp trung học.)

  • When [sự việc trong quá khứ]: Khi...

Ví dụ: When I was young, I used to play soccer every day. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi bóng đá mỗi ngày.)

  • In the past/ In the old days: trong quá khứ

Ví dụ: In the past, people relied on letters to communicate. (Trong quá khứ, mọi người phụ thuộc vào thư tín để liên lạc.)

Ví dụ: In the old days, people didn't have smartphones. (Trong những ngày xưa, mọi người không có điện thoại thông minh.)

  • For + khoảng thời gian trong quá khứ: bao lâu

Ví dụ: They traveled around South America for several months (Họ đã đi du lịch khắp Nam Mỹ trong vài tháng)

  • S + used to + V-inf: Đã từng có thói quen làm gì nhưng bây giờ không làm nữa

Ví dụ: I used to play soccer every weekend when I was a child. (Tôi đã từng chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần khi tôi còn nhỏ.)

Tham khảo thêm: Thì hiện tại đơn lớp 6 (present simple tense).

Bài tập vận dụng

Exercise 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. Yesterday, I …………….. (go) to the park and …………….. (play) soccer with my friends.
  2. I …………….. (watch) a movie last night with my family.
  3. Last week, I …………….. (visit) my grandparents and …………….. (stay) at their house.
  4. I …………….. (finish) reading a book last month, and it …………….. (be) really interesting.
  5. I …………….. (visit) Japan two years ago, and I …………….. (love) the culture and food.
  6. Who …………….. he …………….. (meet) at the party?
  7. …………….. (be) she at home when you called her?
  8. …………….. they …………….. (travel) to Europe last year?

Exercise 2: Chọn phương án chính xác nhất.

  1. How many books …………. you …………. last month?
  1. did/ read
  1. were/ read
  1. did/ readed
  1. …………. you and your family on vacation last week?
  1. Were
  1. Was
  1. Did
  1. Where …………. you yesterday evening?
  1. were
  1. was
  1. did
  1. In the old days, families …………. around the radio for entertainment.
  1. gather
  1. gathered
  1. gathering
  1. In the past, students …………. rely on libraries as the main source of information for research.
  1. use to
  1. used
  1. used to
  1. In 1945, World War II …………. to an end.
  1. comes
  1. came
  1. comed
  1. Three years ago, I …………. from high school and started my university studies.
  1. graduated
  1. graduateed
  1. graduate
  1. Two days ago, I …………. to the beach and enjoyed swimming in the ocean.
  1. goed
  1. go
  1. went

Exercise 3: Dịch nghĩa các câu sau.

  1. I visited Paris last summer and explored the famous landmarks
  2. She studied abroad for a year and learned to speak fluent Spanish.
  3. They went hiking in the mountains and enjoyed the breathtaking views.
  4. We watched a great movie last night.
  5. Did you visit any other cities besides Paris during your trip?
  6. How long did she study abroad?
  7. Where did they go hiking in the mountains?
  8. What was the name of the movie you watched last night?

Đáp án và giải thích

Exercise 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. Yesterday, I …………….. (go) to the park and …………….. (play) soccer with my friends.
  2. Đáp án: Yesterday, I went to the park and played soccer with my friends.
  3. Giải thích đáp án: Trong câu này, chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ đơn (dấu hiệu nhận biết: Yesterday) của động từ "go" và "play". Động từ "go" trong quá khứ đơn là "went", và động từ "play" trong quá khứ đơn là “played”
  4. Dịch nghĩa câu: Hôm qua, tôi đã đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè.
  5. I …………….. (watch) a movie last night with my family.
  6. Đáp án: I watched a movie last night with my family.
  7. Giải thích đáp án: Trong câu này, chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ đơn (dấu hiệu nhận biết: last night) của động từ "watch". Động từ "watch" trong quá khứ đơn là “watched”
  8. Dịch nghĩa câu: Tối qua, tôi đã xem một bộ phim cùng gia đình.
  9. Last week, I …………….. (visit) my grandparents and …………….. (stay) at their house.
  10. Đáp án: Last week, I visited my grandparents and stayed at their house.
  11. Giải thích đáp án: Trong câu này, chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ đơn (dấu hiệu nhận biết: Last week) của động từ "visit" và "stay". Động từ "visit" trong quá khứ đơn là “visited” , còn động từ "stay" trong quá khứ đơn là "stayed".
  12. Dịch nghĩa câu: Tuần trước, tôi đã đến thăm ông bà và ở nhà lại của họ.
  13. I …………….. (finish) reading a book last month, and it …………….. (be) really interesting.
  14. Đáp án: I finished reading a book last month, and it was really interesting.
  15. Giải thích đáp án: Trong câu này, chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ đơn (dấu hiệu nhận biết: last month) của động từ "finish" và "be". Động từ "finish" trong quá khứ đơn là “finished”, còn động từ "be" trong quá khứ đơn là "was".
  16. Dịch nghĩa câu: Tháng trước, tôi đã đọc xong một cuốn sách và nó thực sự thú vị.
  17. I …………….. (visit) Japan two years ago, and I …………….. (love) the culture and food.
  18. Đáp án: I visited Japan two years ago, and I loved the culture and food.
  19. Giải thích đáp án: Trong câu này, chúng ta cần sử dụng dạng quá khứ đơn (dấu hiệu nhận biết: two years ago) của động từ "visit" và "love". Động từ "visit" trong quá khứ đơn là visited, còn động từ "love" trong quá khứ đơn là "loved".
  20. Dịch nghĩa câu: Hai năm trước, tôi đã đến thăm Nhật Bản và tôi yêu thích văn hóa và ẩm thực của đất nước này.
  21. Who …………….. he …………….. (meet) at the party?
  22. Đáp án: Who did he meet at the party?
  23. Giải thích đáp án: Trong câu hỏi thông tin này, chúng ta sử dụng cấu trúc "did + S + động từ nguyên thể" để tạo câu hỏi trong quá khứ. Trong trường hợp này, động từ "meet" được sử dụng ở dạng nguyên thể.
  24. Dịch nghĩa câu: Anh ấy đã gặp ai tại buổi tiệc?
  25. …………….. (be) she at home when you called her?
  26. Đáp án: Was she at home when you called her?
  27. Giải thích đáp án: Trong câu hỏi YES-NO này, chúng ta sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ "be" (was)
  28. Dịch nghĩa câu: Cô ấy có ở nhà khi bạn gọi cô ấy không?
  29. …………….. they …………….. (travel) to Europe last year?
  30. Did they travel to Europe last year?
  31. Giải thích đáp án: Trong câu hỏi này, chúng ta sử dụng cấu trúc "did + they + động từ nguyên thể" để hỏi về việc họ đã đi du lịch đến châu Âu vào năm ngoái hay không. Trong trường hợp này, động từ "travel" được sử dụng ở dạng nguyên thể.
  32. Dịch nghĩa câu: Họ đã đi du lịch đến châu Âu năm ngoái đúng không?

Exercise 2: Chọn phương án chính xác nhất.

  1. How many books …………. you …………. last month?
  1. did/ read
  1. were/ read
  1. did/ readed
  • Đáp án chính xác là A. did/read.
  • Giải thích đáp án: Đây là câu hỏi thông tin trong thì quá khứ đơn (past simple) và được sử dụng để hỏi về số lượng sách đã đọc trong tháng trước. Để hình thành câu hỏi trong thì quá khứ đơn, chúng ta cần sử dụng động từ "did" ở dạng quá khứ đơn và động từ thường của động từ "read". Do đó, đáp án chính xác là "did/read".
  • Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn đã đọc bao nhiêu cuốn sách trong tháng trước?
  • …………. you and your family on vacation last week?
  1. Were
  1. Was
  1. Did
  • Đáp án chính xác là A. Were
  • Giải thích đáp án: Câu hỏi YES - NOnày đề cập đến "you and your family" (bạn và gia đình bạn) trong thời gian nghỉ cuối tuần trước. "You and your family" được coi là số nhiều. Do đó, chúng ta sử dụng động từ "were" (ở dạng quá khứ của động từ "be" với nhóm ngôi số nhiều) để điền vào chỗ trống.
  • Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn và gia đình bạn đã đi nghỉ cuối tuần trước đúng không?
  • Where …………. you yesterday evening?
  1. were
  1. was
  1. did
  • Đáp án chính xác là A. were.
  • Giải thích đáp án: Câu hỏi này yêu cầu biết vị trí hay địa điểm bạn đã ở vào tối hôm qua. "You" là một ngôi số nhiều, do đó, chúng ta sử dụng động từ "were" (ở dạng quá khứ của động từ "be" với ngôi số nhiều) để điền vào chỗ trống.
  • Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn đã ở đâu vào tối hôm qua?
  • In the old days, families …………. around the radio for entertainment.
  1. gather
  1. gathered
  1. gathering
  • Đáp án chính xác là B. gathered.
  • Giải thích đáp án: Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (In the old days), khi gia đình tập trung xung quanh đài radio để giải trí. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng động từ ở dạng quá khứ đơn "gathered" để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ.
  • Dịch nghĩa câu: Vào những ngày xưa, gia đình tập trung xung quanh đài radio để giải trí.
  • In the past, students …………. rely on libraries as the main source of information for research.
  1. use to
  1. used
  1. used to
  • Đáp án chính xác là C. used to.
  • Giải thích đáp án: Câu này diễn tả một thói quen hoặc tình huống đã chấm dứt trong quá khứ. Để diễn tả điều này, chúng ta sử dụng cấu trúc "used to" để chỉ thói quen trong quá khứ. Do đó, đáp án chính xác là "used to".
  • Dịch nghĩa câu: Trong quá khứ, học sinh đã phải dựa vào thư viện như nguồn thông tin chính cho nghiên cứu.
  • In 1945, World War II …………. to an end.
  1. comes
  1. came
  1. comed
  • Đáp án chính xác là B. came.
  • Giải thích đáp án: Câu này diễn tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, đó là cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vào năm 1945. Chúng ta sử dụng động từ "came" (ở dạng quá khứ đơn của động từ "come" - come là động từ bất quy tắc) để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
  • Dịch nghĩa câu: Năm 1945, Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.
  • Three years ago, I …………. from high school and started my university studies.
  1. graduated
  1. graduateed
  1. graduate
  • Đáp án chính xác là A. graduated.
  • Giải thích đáp án: Câu này diễn tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, đó là tôi tốt nghiệp từ trường trung học và bắt đầu học đại học. Chúng ta sử dụng động từ "graduated" (ở dạng quá khứ đơn của động từ "graduate") để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Khi động từ có quy tắc đã có đuôi e thì khi chia quá khứ đơn chỉ cần thêm đuôi -d
  • Dịch nghĩa câu: Ba năm trước, tôi tốt nghiệp từ trường trung học và bắt đầu học đại học.
  • Two days ago, I …………. to the beach and enjoyed swimming in the ocean.
  1. goed
  1. go
  1. went
  • Đáp án chính xác là C. went.
  • Giải thích đáp án: Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đó là tôi đi đến bãi biển và thích thú bơi trong biển. Chúng ta sử dụng động từ "went" (ở dạng quá khứ đơn của động từ "go") để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
  • Dịch nghĩa câu: Hai ngày trước, tôi đã đi đến bãi biển và tận hưởng việc bơi ở biển

Exercise 3: Dịch nghĩa các câu sau.

  1. Tôi đã ghé thăm Paris mùa hè năm ngoái và khám phá các điểm tham quan nổi tiếng.
  2. Cô ấy đã du học ở nước ngoài trong một năm và học nói tiếng Tây Ban Nha lưu loát.
  3. Họ đã đi leo núi và tận hưởng những cảnh đẹp tuyệt đẹp.
  4. Chúng tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời vào tối hôm qua.
  5. Bạn đã ghé thăm những thành phố khác ngoài Paris trong chuyến đi không?
  6. Cô ấy đã du học trong bao lâu?
  7. Họ đã đi leo núi ở đâu trong dãy núi đúng không?
  8. Tên của bộ phim mà bạn đã xem tối qua là gì?

Tổng kết

Qua bài viết trên, tác giả đã trình bày khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn (simple past tense). Mong rằng với nội dung trên, người đọc có thể vận dụng tốt trong quá trình học tập của mình.

Khóa học IELTS Junior tại ZIM Aacademy dành cho học sinh đang theo học cấp Trung học cơ sở có mong muốn chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh. Chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược. Học viên sẽ được tham gia lớp học của giảng viên trình độ tối thiểu IELTS 7.5 - 8.5 và đã tham gia các dự án phát triển nguồn học liệu và phương pháp sư phạm tại ZIM.