Giải bài tập tiếng anh lớp 6 grammar trang 176 năm 2024
Thì quá khứ đơn (simple past tense) là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 6. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức cần thiết và bài tập vận dụng để học sinh nắm chắc chủ điểm ngữ pháp này. Show Key takeaways Khái niệm: Quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Cùng chủ đề: Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 6. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6Khái niệmViết trong cuốn Understanding and using English grammar, Betty S. Azar chỉ ra rằng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: On May 7, 1954, Vietnam won the Dien Bien Phu Campaign. Phân tích: Ví dụ trên đã đưa thông tin về chiến thắng của Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Do sự kiện này được xảy ra vào năm 1954 - dấu mốc thời gian trong quá khứ, vì vậy động từ chính của câu là “win” đang được chia ở thì quá khứ đơn là “won”. Đặc điểm này cũng có thể thấy trong tiếng Việt. Mặc dù không có sự thay đổi về động từ khi người Việt diễn đạt một việc trong quá khứ, nhưng những từ như “đã”, “rồi” có thể được thêm vào để khẳng định ý nghĩa về thời điểm diễn ra hành động. Ví dụ: Việt Nam đã giành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ vào ngày 7/5/1954. Công thứcTrường hợp 1: Khi động từ chính là động từ tobeCâu khẳng địnhI/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + tính từ/ giới từ/ danh từ/… You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + tính từ/ giới từ/ danh từ/… Ví dụ:
Câu phủ địnhI/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t) + tính từ/ giới từ/ danh từ/…. You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t) + tính từ/ giới từ/ danh từ/…. Ví dụ:
Câu nghi vấnCâu hỏi YES - NO: Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + tính từ/ giới từ/ danh từ/…? Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + tính từ/ giới từ/ danh từ/…? Câu trả lời:
Ví dụ:
Câu hỏi thông tin: Từ hỏi + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít? Từ hỏi + were + you/we/they/chủ ngữ số nhiều? Từ hỏi: "who" (ai), "what" (gì), "where" (ở đâu), "when" (khi nào), "why" (tại sao), "how" (như thế nào),… Ví dụ:
Trường hợp 2: Khi động từ chính là động từ thườngCâu khẳng định*** Chú thích: V2/V-ed: là động từ ở thế quá khứ. Với động từ bất quy tắc, khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, ta sử dụng động từ tương ứng ở cột 2 (V2) trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: A problem …………. (arise) during the meeting yesterday (Một vấn đề đã xuất hiện trong buổi họp ngày hôm qua) Phân tích:
Nguyên thể (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) arose arose arisen Do vậy, khi chia động từ “arise” ở thì quá khứ đơn, ta sử dụng động từ tương ứng ở cột 2 (V2) là “arose”
Với động từ có quy tắc, khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, ta thêm -ed vào đuôi của động từ. Dưới đây là một số quy tắc thêm đuôi “-ed”
Sau đây là hai trường hợp dù động từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm nhưng không cần gấp đuôi phụ âm: Healed (trước phụ âm có hai nguyên âm); opened (động từ 2 âm tiết, nhưng nhấn âm thứ 1) ***Lưu ý: trợ động từ “did” vẫn có thể dùng trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn với cấu trúc: S + did + V-inf?, khi muốn nhấn mạnh động từ chính (V-inf là động từ nguyễn thể) Ví dụ: A problem did arise during the meeting yesterday Câu phủ địnhS + did not (didn’t) + V-inf *** Chú thích: V-inf là động từ nguyên mẫu. Ví dụ:
Câu nghi vấnCâu hỏi YES - NO: Câu trả lời:
Ví dụ:
Câu hỏi thông tin: Từ hỏi + did + S + V-inf? Ví dụ:
Cách dùngCách dùng 1: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: I visited Paris last year (Tôi đã đi thăm Paris năm ngoái.) Cách dùng 2: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ Ví dụ: He went to school by bus every day 9 years ago. (Cách đây 9 năm, anh ấy đến trường bằng xe buýt mỗi ngày) Cách dùng 3: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự thật trong quá khứ Ví dụ: Ho Chi Minh proclaimed the independence of Vietnam on September 2, 1945. (Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập của Việt Nam vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.) Cách dùng 4: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Ví dụ: He opened the door, took off his coat and hung it up (Anh ta mở cửa nhà, cởi áo khoác rồi treo lên) Dấu hiệu nhận biết
Ví dụ: Yesterday, I went to the beach with my friends. (Hôm qua, tôi đã đi biển cùng bạn bè.)
Ví dụ: I watched a movie last night. (Tối qua, tôi đã xem một bộ phim.)
Ví dụ: I finished reading that book a week ago. (Tôi đã đọc xong cuốn sách đó một tuần trước.)
Ví dụ: In 2005, I graduated from high school. (Vào năm 2005, tôi tốt nghiệp trung học.)
Ví dụ: When I was young, I used to play soccer every day. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi bóng đá mỗi ngày.)
Ví dụ: In the past, people relied on letters to communicate. (Trong quá khứ, mọi người phụ thuộc vào thư tín để liên lạc.) Ví dụ: In the old days, people didn't have smartphones. (Trong những ngày xưa, mọi người không có điện thoại thông minh.)
Ví dụ: They traveled around South America for several months (Họ đã đi du lịch khắp Nam Mỹ trong vài tháng)
Ví dụ: I used to play soccer every weekend when I was a child. (Tôi đã từng chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần khi tôi còn nhỏ.) Tham khảo thêm: Thì hiện tại đơn lớp 6 (present simple tense). Bài tập vận dụngExercise 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
Exercise 2: Chọn phương án chính xác nhất.
Exercise 3: Dịch nghĩa các câu sau.
Đáp án và giải thíchExercise 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
Exercise 2: Chọn phương án chính xác nhất.
Exercise 3: Dịch nghĩa các câu sau.
Tổng kếtQua bài viết trên, tác giả đã trình bày khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn (simple past tense). Mong rằng với nội dung trên, người đọc có thể vận dụng tốt trong quá trình học tập của mình. Khóa học IELTS Junior tại ZIM Aacademy dành cho học sinh đang theo học cấp Trung học cơ sở có mong muốn chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh. Chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược. Học viên sẽ được tham gia lớp học của giảng viên trình độ tối thiểu IELTS 7.5 - 8.5 và đã tham gia các dự án phát triển nguồn học liệu và phương pháp sư phạm tại ZIM. |