Giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 Bài 61

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 80, 81 Bài 61 Tiết 3 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 80, 81 Bài 61 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 80 Bài 1:

Bạn chó sẽ tìm đến khúc xương ghi phép có kết quả lớn nhất.

Khoanh vào khúc xương mà bạn chó sẽ tìm đến

Trả lời:

Ta thấy:    430 – 310 = 120

                 892 – 780 = 112

                 564 – 550 = 14

Ta có: 14 < 112 < 120 nên khúc xương có kết quả lớn nhất ghi phép tính là 430 – 310

Em khoanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 80 Bài 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a] Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:

A. 438 

B. 538 

C. 638

b] Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng:    

A. 568 

B. 668

C. 536

Trả lời:

Em thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải:

a] 321 – 220 + 437 = 101 + 437 = 538 nên em khoanh vào đáp án B

b] 362 – 320 + 526 = 42 + 526 = 568 nên em khoanh vào đáp án A

Em khoanh như sau:

a] Kết quả tính 321 – 220 + 437 bằng:

A. 438 

B. 538 

C. 638

b] Kết quả tính 362 – 320 + 526 bằng

A. 568 

B. 668

C. 536

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 81 Bài 3:

 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a] Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là………

b] Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là………

c] Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là …… – …… = ……

Trả lời:

Hướng dẫn: Các số nằm ngoài hình tròn là 536; 563; 589. Ta có: 536 < 563 < 589 à Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589 và số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536.

Các số nằm trong hình chữ nhật là: 536; 563; 653; 589 nên số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 536.

Vậy em thực hiện như sau:

a] Số lớn nhất nằm ngoài hình tròn là 589

b] Số bé nhất nằm ngoài hình tròn là 536

c] Hiệu của số lớn nhất nằm ngoài hình tròn và số bé nhất nằm trong hình chữ nhật là 589 – 536 = 53

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 61 Tiết 1 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 61 Tiết 2 trang 79, 80

Bài 61: 54 - 18 Tính: 74 35 39 94 29 65 84 46 38 64 17 47 44 38 Đặt tính rồi tính: 34 84 16 37 18 47 74 45 29 64 29 35 3. Mỗi bước chân của anh dài 44cm, mỗi bước chân của em ngắn hơn mỗi bước chân của anh 18cm. Hỏi mỗi bước chân của em dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? Tóm tắt 4. Học sinh tự vẽ. SoH? Bài giải Mỗi bước chân em dài : 44 - 18 = 26 [cm] Đáp số: 26cm. 54 - = 54

Bài 61. Phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 1000

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài
  • LT2
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài
  • LT2
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
Bài khác

Bài 1 [trang 87 SGK Toán 2 tập 2]

Tính.

Phương pháp giải:

Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bài 2 [trang 87 SGK Toán 2 tập 2]

Đặt tính rồi tính.

543 – 403 619 – 207

758 – 727 347 – 120

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{543}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,140}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{619}\\{207}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,412}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{758}\\{727}\end{array}}\\\hline{\,\,\,031}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{347}\\{120}\end{array}}\\\hline{\,\,\,227}\end{array}\]

Bài 3

Bài 3 [trang 88 SGK Toán 2 tập 2]

Tính nhẩm [theo mẫu].

Mẫu:

600 – 200 = ?

Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm.

600 – 200 = 400

700 – 300 800 – 500

600 – 400 900 – 700

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải chi tiết:

•700 – 300 ?

Nhẩm: 7 trăm – 3 trăm = 4 trăm

700 – 300 = 400

•800 – 500 ?

Nhẩm: 8 trăm – 5 trăm = 3 trăm

800 – 500 = 300

•600 – 400 ?

Nhẩm: 6 trăm – 4 trăm = 2 trăm

600 – 400 = 200

•900 – 700 ?

Nhẩm: 9 trăm – 7 trăm = 2 trăm

900 – 700 = 200

Bài 4

Bài 4 [trang 88 SGK Toán 2 tập 2]

Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì [số ki-lô-gam thóc nếp bác Sơn thu hoạch được, số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn] và hỏi gì [số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được], từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

- Để tìm số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ta lấy số ki-lô-gam thóc nếp bác Sơn thu hoạch được trừ đi số ki-lô-gam thóc nếp bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bác Sơn: 580 kg

Bác Hùng thu hoạch ít hơn bác Sơn: 40 kg

Bác Hùng: ... kg ?

Bài giải

Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc nếp là:

580 – 40 = 540 [kg]

Đáp số:540 kg thóc nếp.

LT

Bài 1 [trang 88 SGK Toán 2 tập 2]

Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bài 2 [trang 88 SGK Toán 2 tập 2]

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

a] Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b] Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

Phương pháp giải:

a] Quan sát tranh và xác định được con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím, từ đó tìm được phép tính cần thực hiện tính là 482 – 70.

b] Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bông hoa, từ đó tìm được hai bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a] Quan sát tranh ta thấy con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa có cánh màu tím.

Phép tính trên bông hoa có cánh màu tím là 482 – 70.

Ta có: 482 – 70 = 412.

Vậy: Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.

b] Ta có: 678 – 367 = 311

859 – 548 = 311

482 – 70 = 412

Mà: 311 = 311.

Vậy: Hai bông hoa có cánh màu xanh [ghi phép tính 678 – 367] và màu cam [ghi phép tính 859 – 548] ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Bài 3

Bài 3 [trang 89 SGK Toán 2 tập 2]

Tìm ô che mưa thích hợp.

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính được ghi trên mỗi đám mây, sau đó nối với kết quả tương ứng được ghi trên mỗi chiếc ô.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 362 – 150 = 212

729 – 407 = 322 835 – 30 = 805.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4

Bài 4 [trang 89 SGK Toán 2 tập 2]

Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả các phép tính ở vế trái, sau đó áp dụng kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000 để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?” ở vế phải.

Lời giải chi tiết:

• Ta có: 245 – 125 = 120.

Theo đề bài, 120 = 12

.

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0.

• Ta có: 954 – 141 = 810.

Theo đề bài, 810 3

4.

Do đó, số thích hợp điền vào ô có dấu “?” là 0.

Vậy ta có kết quả chung như sau:

Bài

Bài 5 [trang 89 SGK Toán 2 tập 2]

Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì [số học sinh cả trường, số học sinh nữ] và hỏi gì [số học sinh nam], từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh cả trường trừ đi số học sinh nữ.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Cả trường: 465 học sinh

Học sinh nữ: 240 học sinh

Học sinh nam: ... học sinh?

Bài giải

Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

465 – 240 = 225 [học sinh]

Đáp số:225 học sinh nam.

LT2

Bài 1 [trang 89 SGK Toán 2 tập 2]

Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi bó có, sau đó so sánh kết quả để tìm kết quả lớn nhất, từ đó tìm được bó cỏ mà trâu sẽ ăn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 520 – 210 = 310

983 – 680 = 303 368 – 167 = 201.

Mà: 310 > 303 > 201.

Do đó phép tính 520 – 210 ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Vậy trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính 520 – 210.

Bài 2

Bài 2 [trang 90 SGK Toán 2 tập 2]

Chọn kết quả đúng.

a] 372 – 251 + 437 = ?

A. 358 B. 558 C. 458

b] 480 – 320 + 382 = ?

A. 342 B. 442 C. 542

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a] 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558.

Chọn B.

b] 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542.

Chọn C.

Bài 3

Bài 3 [trang 90 SGK Toán 2 tập 2]

Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

Phương pháp giải:

Xác định đâu là hình tròn, đâu là hình vuông, sau đó xác định các số nằm trong hình tròn rồi tìm số lớn nhất trong các số đó, xác định các số nằm trong hình vuông rồi tìm số bé nhất trong các số đó. Cuối cùng ta tìm hiệu của hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Các số nằm trong hình tròn là 824, 842 và 749. Trong ba số đó, số lớn nhất là 842.

Các số nằm trong hình vuông là 410, 569 và 824. Trong ba số đó, số bé nhất là 410.

[Lưu ý: số 824 vừa nằm trong hình tròn, vừa nằm trong hình vuông].

Ta có: 842 – 410 = 432.

Vậy: Hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông là 432.

Bài 4

Bài 4 [trang 90 SGK Toán 2 tập 2]

Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:

a] Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?

b] Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

a] So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 1 000, từ đó tìm được cây cầu dài nhất, cây cầu ngắn nhất trong 4 cây cầu đã cho.

b] Để biết cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét ta lấy độ dài cầu Bãi Cháy trừ đi độ dài cầu Trường Tiền.

Lời giải chi tiết:

a] So sánh các số đo độ dài ta có:

403 m < 666 m < 903 m < 1000 m.

Vậy trong các cây cầu đã cho, cầu Bến Thủy 2 dài nhất, cầu Trường Tiền ngắn nhất.

b]Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:

903 – 403 = 500 [m]

Đáp số:500 m.

Bài 5

Bài 5 [trang 90 SGK Toán 2 tập 2]

Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:

a] Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.

b] Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.

Phương pháp giải:

a] Học sinh có thể dùng que tính để xếp thành số 780 như trong sách, sau đó chuyển chỗ 1 que tính theo yêu cầu đề bài.

b] Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: lấy số thu được ở câu a trừ đi số ban đầu.

Lời giải chi tiết:

a] Để tạo thành số lớn nhất có thể, ta sẽ nhắc 1 que tính ở số 8 [để được số 9] rồi xếp vào số 0 [để được số 8]. Khi đó, số lớn nhất có thể xếp được là 798.

b] Hiệu của hai số là:

798 – 780 = 18

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 62. Phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 1000

    Bài 3. Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?...

  • Bài 63. Luyện tập chung

    Bài 3. Một cửa hàng, buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • Bài 60. Phép cộng [có nhớ] trong phạm vi 1000

    Bài 3. Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu?...

  • Bài 59. Phép cộng [không nhớ] trong phạm vi 1000

    Bài 3. Mèo và hà mã vớt được những hòm đựng ngọc trai. Số viên ngọc trai được ghi trên mỗi hòm...

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề