Giải bài tập toán lớp 5 trang 27

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1

  • Giải VBT toán lớp 5 Chương 1

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 2

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 3

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 4

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 5

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1

  • Giải VBT toán lớp 5 Chương 1

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 2

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 3

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 4

  • Giải VBT Toán lớp 5 Chương 5

Toán lớp 5: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích mang tới toàn bộ kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng cách giải các bài tập trong SGK Toán 5 trang 27, 28. Giúp các em học sinh lớp 5 nắm thật chắc kiến thức, chuẩn bị thật tốt bài trước khi tới lớp.

Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, trình bày khoa học, dễ hiểu sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích

Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.

• Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.

Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2.

• Ta thấy hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2.

1cm2 = 100mm2

Bảng đơn vị đo diện tích

Lớn hơn mét vuôngMét vuôngBé hơn mét vuông
km2hm2dam2m2dm2cm2mm2

1km2

= 100hm2

1hm2

= 100dam2

=

km2

1dam2

= 100m2

=

hm2

1m2

= 100dm2

=

dam2

1dm2

= 100cm2

=

m2

1cm2

= 100mm2

=

dm2

1mm

=

cm2

Nhận xét:

- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.

- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng

đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Giải bài tập Toán 5 trang 28

Bài 1

a] Đọc các số đo diện tích: 29mm2; 305mm2; 1200mm2.

b] Viết các số đo diện tích:

  • Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông
  • Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông.

Gợi ý đáp án:

a] Đọc các số đo diện tích:

  • 29mm2 Hai mươi chín mi-li-mét vuông.
  • 305mm2 Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông.
  • 1200mm2 Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông.

b] Viết các số đo diện tích:

  • Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông: 168mm2;
  • Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông: 2310mm2.

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 5cm² = ... mm²

12km² = .... hm²

1hm² = ......m²

7hm² = ..... m²

b] 800mm² = ... cm²

12 000hm² = ... km²

150cm² = .... dm²....cm²

1m² = ...... cm²

5m² = ....... cm²

12m² 9dm²= ..... dm²

37dam²24m² = ....m²

3400dm² = ... m²

90 000m² = ... hm²

2010m² = ... dam²... m²

Gợi ý đáp án:

a] 5cm² = 500mm²

12km² = 1200hm²

1hm² = 10000m²

7hm² = 70000m²

b] 800mm2 = 8cm2

12 000 hm2 = 12 km2

150cm2 = 10dm25cm2

1m² = 1000cm²

5m² = 5000...... cm²

12m 2 9dm 2 = 1209dm 2

37dam 2 24m 2 = 3724m 2

3400dm2 = 34m2

90 000m2 = 9hm2

2010m2 = 20dam210m2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1mm2=... cm2

8mm2 = ... cm2

29mm2 = ... cm2

b] 1dm2=... m2

7dm2 = ... m2

34dm2 = ... m2

Gợi ý đáp án:

a] 1mm2=

cm2

8mm2 =

cm2 

29mm2 =

cm2

b] 1dm2=

m2

7dm2 =

m2

34dm2 =

m2

Câu 1, 2, 3, 4 trang 27 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1 . Cứ 1 tạ thóc thì xát được 60kg gạo. Hỏi có 300kg thóc thì xay xát được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

1. Trường Bản Lườm đã vận động được 36 em có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học, trong đó số em nữ gấp 3 lần số em nam. Hỏi trường Bản Lườm đã vận động được bao nhiêu em nam, bao nhiêu em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học?

2. Tìm chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài bằng \[{3 \over 2}\] chiều dài rộng và hơn chiều rộng 10m.

3. Cứ 1 tạ thóc thì xát được 60kg gạo. Hỏi có 300kg thóc thì xay xát được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

4. Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó dệt được 450 sản phẩm. Hỏi xưởng dệt đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Đáp án

1. 

Tóm tắt

 

Tổng số phần bằng nhau của số em nam và em nữ là:

1 + 3 = 4 [phần]

Số em nam là:

36 : 4 x 1= 9 [nam]

Số em nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 [nữ]

Hoặc: 36 – 9 = 27 [nữ]

Đáp số: 9 nam và 27 nữ

2. 

Tóm tắt:

 

Hiệu số phần bằng nhau là:

 3 – 2 = 1 [phần]

Chiều rộng hình chữ nhật:

10: 1 x 2 = 20 [m]

Chiều dài hình chữ nhật:

10 x 3 = 30 [m]

Quảng cáo

Chu vi hình chữ nhật:

[20 + 30] x 2 = 100 [m]

Đáp số: 100m

3. 

Đổi:

1 tạ = 100kg

Cách 1

300 kg thóc so với 100kg thóc thì gấp số lần:

300 : 100 = 3 [lần]

Số ki-lô-gam gạo xay được là:

60 x 3 = 180 [kg]

Đáp số: 180kg

Cách 2:

Số ki-lô-gam gạo xay được từ 1kg thóc là:

\[60:100 = {3 \over 5}[kg]\]

Số ki-lô-gam gạo xay được từ 150kg thóc là:

\[{3 \over 5}\, \times \,300 = 180[kg]\]

Đáp số: 180kg

4.

Số sản phẩm dệt được theo dự định là:

300x 15 = 4500 [sản phẩm]

Số ngày hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 [ngày]

Đáp số: 10 ngày

Video liên quan

Chủ Đề