Giáo án ôn tập học kì 1 toán 6 năm 2024

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Ôn tập học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ I (PHẦN ĐẠI SỐ) Thời gian thực hiện: (1 tiết)

  1. Mục tiêu:
  2. Về kiến thức:
  3. Hệ thống cho hs các kiến thức về : Các tính chất của phép cộng, nhân trong ; Khái niệm về luỹ thừa, các công thức về luỹ thừa trong ; Tính chia hết, dấu hiệu chia hết trong ; Số nguyên tố, hợp số; Ước và bội của số tự nhiên; ƯCLN, BCNN.
  4. Ôn lại các dạng bài tập cơ bản đã được học trong , trong .
  5. Về năng lực:
  6. Năng lực chung:
  7. Năng lực tự học: HS tự hoàn thiện các yêu cầu của GV trước, trong và sau giờ học, ngoài ra tự tìm hiểu để nâng cao kiến thức.
  8. Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  9. Năng lực đặc thù:
  10. Năng lực giao tiếp toán học: Trả lời các câu hỏi của GV, trình bày, diễn đạt, viết được các nội dung toán học liên quan.
  11. Năng lực tư duy và lập luận toán học: Đưa ra được các lý lẽ có căn cứ để khẳng định cho ý kiến của mình, giải thích được các câu hỏi của GV và các bạn.
  12. Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học:
  13. Về phẩm chất:
  14. Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
  15. Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
  16. Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu:
  17. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
  18. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học:
  19. Hoạt động 1: Mở đầu (5p)
  20. Mục tiêu:
  21. Bước đầu tạo tâm thế cho HS hứng thu vào giờ học
  22. Nội dung:
  23. Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi: “lật mảnh ghép”
  24. Sản phẩm:
  25. HS chơi tốt, nhận được hết các phần quà nhỏ sau mỗi mảnh ghép, đặc biệt tìm được ý nghĩa mag bức tranh cuối cùng đằng sau 6 mảnh ghép.
  26. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung
  27. GV giao nhiệm vụ học tập
  28. Phổ biến cách chơi trò chơi “ Lật mảnh ghép”. HS trong lớp hoạt động cá nhân, HS nào giơ tay nhanh sẽ được mời lên chọn mảnh ghép, dựa vào gợi ý ai trả lời đúng và nhanh nhất được ý nghĩa muốn nói đến của bức tranh sau các mảnh ghép mở ra sẽ dành chiế thắng và nhận đc 1 điểm 10. Mỗi mảnh ghép nhỏ HS trả lời đúng sẽ nhận được một phần quà.
  29. HS thực hiện nhiệm vụ
  30. Lớp trưởng lên điều hành trò chơi.
  31. HS dưới lớp cá nhân giơ nhanh tay dành quyền mở mảnh ghép và trả lời.
  32. Báo cáo, thảo luận
  33. HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi trong các mảnh ghép cũng như ý nghĩa của bức tranh.
  34. HS khác nhận xét.
  35. Kết luận, nhận định Đáp án của trò chơi: “LÀM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ” Từ đáp án của trò chơi GV đặt vấ đề vào bài: Đúng như đáp án trò chơi mà ta vừa tìm được, cuối mỗi học kì HS cần thực hiện làm bài kiểm tả cuối HK, vậy để có kết quả cao nhất thì chúng ta phải thực hiện ôn tập. Ngày hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu bài ÔN TẬP HK I. Vậy bài ngày hôm nay chúng ta cần ôn tập những nội dung gì cô mời các e cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
  36. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
  37. Mục tiêu:
  38. HS được củng cố các kiến thức trọng tâm trong học kì I môn số học.
  39. Nội dung:
  40. GV cho các tổ lên thực hiện treo sản phẩm sơ đồ tư duy đã được giao từ buổi học trước.
  41. GV chốt lại các nội dung trọng tâm bằng sơ đồ tư duy.
  42. Sản phẩm:
  43. Sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức của học kì I phần đại số.
  44. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung
  45. GV giao nhiệm vụ học tập
  46. Gọi các nhóm lên treo sản phẩm sơ đồ tư duy đã chuẩn bị ở nhà.
  47. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
  48. HS thực hiện nhiệm vụ
  49. Cử đại diện lên treo và trình bày nội dung sản phẩm của nhóm.
  50. Báo cáo, thảo luận
  51. Đại diện các nhóm lên bảng treo sản phẩm, trình bày nội dung sơ đồ tư duy của nhóm.
  52. Các nhóm khác nhận xét chéo.
  53. Kết luận, nhận định
  54. GV nhận xét, đưa ra sơ đồ tư duy chốt lại kiến thức.
  55. Hoạt động 3: Luyện tập (35p)
  56. Mục tiêu:
  57. HS vận dụng đươc các kiến thức đã được ôn tập vào giải một số dạng bài tập cơ bản.
  58. Nội dung:
  59. GV đưa ra các bài tập (bài 1 đến bài 5).
  60. Sản phẩm:
  61. Lời giải các bài tập mà GV đã đưa ra.
  62. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung
  63. GV giao nhiệm vụ học tập 1
  64. Giáo viên đưa ra đề bài tập 1 Bài 1: Thực hiện phép tính a, b, c,
  65. HS thực hiện nhiệm vụ
  66. HS hoạt đông nhóm bàn.
  67. Báo cáo, thảo luận
  68. Đại diện 2 nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày lên bảng.
  69. Các nhóm còn lại nhận xét, chấm chéo.
  70. Kết luận, nhận định
  71. GV nhận xét, cho điểm.
  72. GV giao nhiệm vụ học tập 2
  73. Giáo viên đưa ra đề bài tập 2 Bài 2: Tính nhanh nếu có thể a, b, c, d, e,
  74. HS thực hiện nhiệm vụ
  75. HS hoạt đông cá nhân
  76. Báo cáo, thảo luận
  77. 5 HS lên bảng thực hiện.
  78. HS dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn.
  79. Kết luận, nhận định
  80. GV nhận xét, cho điểm.
  81. GV giao nhiệm vụ học tập 3
  82. Giáo viên đưa ra đề bài tập 3 Bài 3: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các số sau:
  83. HS thực hiện nhiệm vụ
  84. HS hoạt đông cá nhân
  85. Báo cáo, thảo luận
  86. 1HS đứng tại chỗ đọc đáp án
  87. HS làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn.
  88. Kết luận, nhận định
  89. GV nhận xét, cho điểm.
  90. GV giao nhiệm vụ học tập 4
  91. Giáo viên đưa ra đề bài tập 4 Bài 4: Tìm biết a, b,
  92. HS thực hiện nhiệm vụ
  93. HS hoạt đông cá nhân
  94. Báo cáo, thảo luận
  95. 2 HS lên bảng thực hiện.
  96. HS dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn.
  97. Kết luận, nhận định
  98. GV nhận xét, cho điểm.
  99. GV giao nhiệm vụ học tập 5
  100. Giáo viên đưa ra đề bài tập 5 Bài 5: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a, b,
  101. HS thực hiện nhiệm vụ
  102. HS hoạt đông cá nhân
  103. Báo cáo, thảo luận
  104. 2 HS lên bảng thực hiện.
  105. HS dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài làm của bạn.
  106. Kết luận, nhận định
  107. GV nhận xét, cho điểm. Dạng 1: Tính toán, so sánh các số Bài 1: Thực hiện phép tính a, b, c, Đáp án: a, b, b, Bài 2: Tính nhanh nếu có thể a, b, c, d, e, Đáp án: a, b, c, d, e, Bài 3: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các số sau: Đáp số: Dạng 2: Tìm số chưa biết thoả mãn điều kiện cho trước Bài 4: Tìm biết a, b, Đáp án: a, b, Dạng 3: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Bài 5: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a, b, Đáp án: a, Phân tích ra thừa số nguyên tố: b, Phân tích ra thừa số nguyên tố:
  108. Hoạt động 4: Vận dụng (5p)
  109. Mục tiêu:
  110. Vận dụng các kiến thức đã được ôn tập vào để giải bài tập.
  111. Nội dung:
  112. HS thực hiện làm bài tập: Công ty A trong tháng 3 thu nhập được đ, tháng 4 do dich covid -19 thu nhập đã bị giảm đ. Hỏi tháng 4 công ty A có thu nhập bao nhiêu ?
  113. Sản phẩm:
  114. HS tìm được mức thu nhập của công ty A trong tháng 4.
  115. Tổ chức thực hiện:
  116. Giao nhiệm vụ 1:
  117. HS đọc đề bài trên bảng phụ
  118. HS thực hiện nhiệm vụ 1:
  119. HS hoạt động cá nhân.
  120. Báo cáo, thảo luận 1:
  121. GV yêu cầu 1 HS bất kì lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp nhận xét, làm vào vở.
  122. Kết luận, nhận định 1:
  123. GV chuẩn hóa bài tập: Mức thu nhập của công ty A trong tháng 4 là: (đ) Đáp số đ
  124. Giao nhiệm vụ 2: HS thực hiện cá nhân
  125. Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
  126. Giải lại các dạng bài tập đã được ôn tập. Tiết sau thi cuối học kì I.