Hệ thống chữ cái Tiếng Việt [chữ Quốc ngữ] mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc A. Chữ tượng hình B. Chữ tượng ý
C. Hệ chữ cái A, B, C
Đáp án C
Hệ thống chữ cái Tiếng Việt [chữ Quốc ngữ] mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc hệ chữ cái A, B, C... mà người Hi Lạp – Rôma cổ đại đã sáng tạo ra.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hệ thống chữ cái Tiếng Việt [chữ Quốc ngữ] mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc
A.
B.
C.
D.
Hệ thống chữ nổi tiếng Việt hay chữ Braille tiếng Việt là hệ chữ Braille được dùng trong tiếng Việt dành cho người khiếm thị, dựa trên chữ Braille tiếng Pháp. Một số chữ không có trong tiếng Việt đã được Việt hóa sang các chữ Việt. Chữ ư và ơ lần lượt được tạo bởi ü và œ. Các chữ É,à,è,ù,ç,á không được sử dụng mặc dù Tiếng Việt có những chữ này. Nó được sử dụng cho các dấu thanh.
Bảng chữ cái |
Chữ Quốc ngữ |
Tiếng Việt |
Braille
|
Mục lục
- 1 Bảng chữ cái[1]
- 1.1 Quy tắc
- 2 Dấu câu
- 3 Định dạng
- 4 Xem thêm
- 5 Chú thích
a |
b |
c |
d |
e |
f |
g |
h |
i |
j |
||
k |
l |
m |
n |
o |
p |
q |
r |
s |
t |
viết hoa chữ liền kề | |
u |
v |
x |
y |
z |
đ |
số | |||||
â |
ê |
ô |
ư |
ơ |
w |
ă | |||||
◌̉ hỏi |
◌́ sắc |
◌̀ huyền | |||||||||
◌̃ ngã |
◌̣ nặng | ||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
0 |
dấu cách |
Các ô nền đậm nằm trong bảng chữ cái chữ nổi tiếng Việt mở rộng.
Quy tắcSửa đổi
Quy tắc viết chữ:
- Mỗi chữ cái được viết trong một ô Braille;
- Các chữ cái trong một tiếng được viết liên nhau;
- Sau mỗi tiếng để cách một ô Braille.
- Những chữ có thanh điệu, thì các dấu thanh được viết ngay trước nguyên âm.
Ví dụ:
Màn | hình | chữ | nổi. |
[hoa]–m–◌̀–a–n | h–◌̀–i–n–h | c–h–◌̃–ư | n–◌̉–ô–i–[hết] |
, |
; |
: |
. |
? |
! |
- |
& |
“ mở |
” đóng |
[ |
] |
[ |
] |
{ | |||||
} |
… |
/ |
\ |
Viết hoa chữ cái |
Viết hoa tiếng |
Viết hoa từ, câu |
- Ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam
- ^ “Thông tư số 15/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ban hành Quy định chuẩn quốc gia về chữ nổi Braille cho người khuyết tật”.