Hướng dẫn báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN nhằm quyết toán thuế TNCN hàng năm cho các khoản thu nhập của NLĐ. Theo quy định mới nhất hiện nay, các doanh nghiệp sử dụng Chứng nhận khấu trừ thuế TNCN bắt buộc phải sử dụng Mẫu CTT25/AC - Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Để tìm hiểu thêm về quy định này, mời các bạn đọc bài viết sau của iHOADON.

1. Trường hợp nào cần cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:

“Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ."

.png)

Trường hợp nào cần cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Theo đó, các trường hợp phải cấp Mẫu CTT25/AC Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải lập chứng từ khấu trừ theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức bị khấu trừ. Nếu một cá nhân ủy quyền quyết toán thuế, sẽ không có chứng nhận khấu trừ nào được cấp.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ, chi trả theo quy định tại khoản 1 Điều này phải lập chứng từ khấu trừ, nộp tiền theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đã khấu trừ. Nếu một cá nhân ủy quyền nộp thuế, sẽ không có chứng nhận khấu trừ nào được cấp.

- Trường hợp cá nhân chưa ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 03 tháng: cá nhân có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ từng lần khấu trừ thuế hay cấp một chứng từ khấu trừ có nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

- Đối với cá nhân ký HĐLĐ trên 03 tháng: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ được cấp chứng từ khấu trừ cho cá nhân trong một kỳ tính thuế.

2. Cách lập bảng mẫu CTT25/AC bảng kê chứng từ khấu trừ thuế

Hướng dẫn báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn

Cách lập bảng mẫu CTT25/AC bảng kê chứng từ khấu trừ thuế

+ Cột 1: Điền theo mẫu số trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN

+ Cột 2: Tên biên lai: “Chứng từ khấu trừ thuế TNCN”.

+ Cột 3: Điền ký hiệu trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN

+ Cột 4: Ghi lại chi tiết số chứng từ đã dùng trong kỳ (Bắt đầu từ quý bắt đầu sử dụng và kết thúc bằng số cuối cùng của quý đã sử dụng)

+ Cột 5: Điền số lượng sử dụng (bằng đến số trong cột 4 trừ số ở cột 4 + 1, (không bao gồm: xóa, mất,...)

+ Cột 6: Nhập chi tiết các số đã xóa (số viết sai)

+ Cột 7: Ghi số chứng từ bị mất, bị cháy.

+ Cột 8: Ghi tổng số được sử dụng trong các cột 5, 6, 7.

3. Cách nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN trực tuyến

Hướng dẫn báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn

Cách nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN trực tuyến

Để nộp bảng kê khấu trừ thuế TNCN trực tuyến, doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế trên phần mềm HTKK.

+ Sử dụng MST doanh nghiệp để đăng nhập vào phần mềm HTKK => chọn “Hóa đơn” => chọn “Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN”.

+ Tiếp theo, bạn lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế trên HTKK.

+ Sau khi hoàn thành tờ khai => kết xuất XML hoặc Excel để nộp trực tuyến.

- Bước 2: Nộp trực tuyến bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

+Truy cập trang web: thuedientu.gdt.gov.vn => Đăng nhập bằng MST doanh nghiệp (cắm chữ ký số).

Lưu ý: Bạn phải gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý trước, sau đó mới nộp, cụ thể như sau:

+ Sau khi nộp Báo cáo sử dụng hóa đơn, vào “Tra cứu” => chọn “Tờ khai” => chọn “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn” đính kèm phụ lục.

+ Khi đính kèm xong => Bấm "Ký điện tử" và gửi.

4. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Hướng dẫn báo cáo chứng từ khấu trừ thuế tncn

Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Doanh nghiệp phải thực hiện tổng hợp tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN vào Mẫu CTT25/AC định kỳ cho cơ quan thuế.

Thời hạn chậm nhất gửi Báo cáo theo điểm 3, Phần thứ ba, Quyết định 440/QĐ-TCT của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định: "Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của tổ chức trả thu nhập (mẫu CTT25/AC); thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau."

Doanh nghiệp sử dụng chứng từ khấu trừ để trả thu nhập, dù có sử dụng chứng từ khấu trừ hay không, phải báo cáo cơ quan thuế về việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế.

Với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính:

- Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế theo quý với cơ quan thuế đã đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ, chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.

- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chứng chỉ khấu trừ khi hợp nhất, sáp nhập, giải thể, tái cơ cấu, phá sản, đóng cửa doanh nghiệp,... thì phải báo cáo quyết toán sử dụng chứng từ khấu trừ thuế trong thời hạn 05 ngày kể từ khi có thông báo thực hiện sáp nhập, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá sản, đóng cửa.

Doanh nghiệp nộp Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010 / TT-BTC, để báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế.

Trên đây là một số quy định về Mẫu CTT25/AC - Bảng kê Chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Các doanh nghiệp đang hoạt động cần lưu ý để thực hiện đúng pháp luật quy định.

Khi nào cần sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Căn cứ tại Điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tại thời điểm tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN của cá nhân người lao động.

Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN ở đâu?

Nộp chứng từ khấu trừ thuế TNCN ở đâu? Nộp tại cơ quan Thuế quản lý tổ chức trả thu nhập (Cục thuế/Chi cục thuế): Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan Thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.

Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?

1. Định nghĩa báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN là báo cáo được thể hiện bằng biểu mẫu, dành cho các doanh nghiệp có sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử dùng để làm gì?

1.1 Định nghĩa về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử Theo quy định tại khoản 3, khoản 4, Điều 3, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tài liệu dùng để ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, các khoản thu thuế thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật quản lý thuế.