Giải bài tập hóa 8 bài 34 trang 118 năm 2024
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Show
Giải trang 127 VBT hoá 8 - Mục kiến thức cần nhớ (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 34 Xem lời giải Hướng dẫn giải Hóa 8 Bài luyện tập 6 - Hãy cùng VOH Giáo Dục tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119 trong sách giáo khoa. Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 1 Trang 118 Bài tập 1 trang 118 SGKViết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Xem lời giải Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 2 Trang 118 Bài tập 2 trang 118 SGKCó 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ? Xem lời giải Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 3 Trang 119 Bài tập 3 trang 119 SGKCho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cu thí nghiệm như hình vẽ. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Mời các bạn tham khảo Giải Hóa 8 Bài 34: Bài luyện tập 6 do VnDoc đăng tải sau đây. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 nhằm phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 8 bài luyện tập 6. Chúc các bạn học tập tốt và có kết quả cao trong các kì thi. Giải bài tập trang 100, 101 SGK Hóa lớp 8: Bài luyện tập 5: Oxi - không khí Giải bài tập trang 109 SGK Hóa lớp 8: Tính chất - ứng dụng của hidro Giải bài tập trang 113 SGK Hóa lớp 8: Phản ứng oxi hóa - khử Giải bài tập trang 117 SGK Hóa lớp 8: Điều chế hiđro - phản ứng thế A. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Bài luyện tập 61. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: Đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới). 2. Có thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Al, Fe. 3. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những hóa hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể hóa hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. 4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. 5. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. 6. Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa. Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. 7. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. B. Giải bài tập trang 118, 119 SGK Hóa lớp 8Bài 1 trang 118 SGK Hóa 8Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì? Hướng dẫn giải bài tập Phương trình phản ứng: 2H2 + O2 2H2O (1) 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe (2) 3H2 + Fe2O3 4H2O + 3Fe (3) H2 + PbO H2O + Pb (4)
Bài 2 trang 118 SGK Hóa 8Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ? Hướng dẫn giải bài tập Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ: Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi. Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí. Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hiđro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro) Bài 3 trang 119 SGK Hóa 8Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau:
Hướng dẫn giải bài tập Câu c đúng (có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro). Bài 4 trang 119 SGK Hóa 8
Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3) Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3) Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2 Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4) Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O
Hướng dẫn giải bài tập
CO2 + H2O → H2CO3 (1) (kém bền) SO2 + H2O → H2SO3 (2) (kém bền) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O (3) P2O5 + HCl → 2H3PO4 (4) CuO + H2 → Cu + H2O (5) b. Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp. Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế. Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử. Bài 5 trang 119 SGK Hóa 8
Hướng dẫn giải bài tập
CuO + H2 Cu + H2O (1) 1mol 1mol 1mol 1molFe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2) 1mol 3mol 3mol 2molb. Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác; Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
Số mol sắt là: nFe = 2,8/56 = 0,05 (mol) Thể tích khí hiđro cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít. Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là: nH2 = 3/2nFe = 3/2.0,05 = 0,075 mol \=>VH2 = 22,4.0,075 = 1,68 (lít) Bài 6 trang 119 SGK Hóa 8Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
Hướng dẫn giải bài tập
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1) 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3)
Vậy số mol của Zn, Al và Fe lần lượt là: nZn = a/65; nAl = a/27; nFe = a/56 (mol) Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1) a/65g a/65 (mol) 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2) a/27 a/18 Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3) a/56 a/56 (mol) \=> vậy cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn.
→nH2 = 1mol Theo phương trình (1): nZn = nH2 = 1mol → mZn = 1.65 = 65 gam Theo phương trình (2): nAl = 2/3.nH2 = 2/3.1 = 2/3mol→mAl = 2/3.27=18 gam Theo phương trình (3): nFe = nH2 = 1 mol → mFe = 56.1 = 56 gam Vậy khối lượng kim loại nhỏ nhất là nhôm, tiếp theo là sắt và cuối cùng là kẽm. \>> Mời các bạn tham khảo thêm giải Hóa 8 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 bài 35: Bài thực hành 5 C. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 34 Bài luyện tập 6Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa, sách bài tập hóa 8 bài 34, để củng cố nâng cao kiến thức bài học của chương cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã tổng hợp, biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm hướng dẫn các bạn giải chi tiết tại:
................................................................. Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải Hóa 8 Bài 34: Bài luyện tập 6. Để xem thêm các bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải Hóa 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải Hóa 8 theo từng đơn vị bài học, giúp các em học sinh dễ dàng theo dõi phục vụ việc tự học của mình được tốt hơn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |