Hướng dẫn dùng hàm vlookup Informational, Transactional
Nếu đã biết thông tin trên bảng tính, bạn có thể dùng hàm Show
VLOOKUP dành cho BigQuery Tra cứu theo chiều dọc. Hàm này trả về các giá trị trong một cột dữ liệu tại vị trí tìm thấy một kết quả trùng khớp trong cột tìm kiếm. Cách sử dụng tham khảo
Cú pháp
Mẹo: . Cú pháp\=VLOOKUP( Giá trị đầu vào
Giá trị trả vềGiá trị khớp đầu tiên từ `VLOOKUP`6 đã chọn. Thông tin chi tiết về kỹ thuật: Ví dụ: \=VLOOKUP(G9, B4:D8, 3, FALSE) \=VLOOKUP("Táo", B4:D8, 3, TRUE) Giá trị đầu vào Nội dung mô tả Đây là giá trị bạn tìm kiếm trong cột đầu tiên của `VLOOKUP`6. Nếu bạn muốn thấy một giá trị không phải lỗi, khoá tìm kiếm phải nằm trong cột đầu tiên của `VLOOKUP`6. Tính năng tham chiếu ô cũng được hỗ trợ. Cách kiểm tra đơn giản: Nếu `VLOOKUP`6 Đây là `VLOOKUP`6, trong đó:
Để trả về một giá trị không phải lỗi, khoá tìm kiếm của bạn phải nằm trong cột đầu tiên của `VLOOKUP`6. Cách kiểm tra đơn giản: Nếu `VLOOKUP`7 Còn được gọi là "Số cột". Đây là chỉ mục của cột trong `VLOOKUP`6 chứa giá trị trả về.
Sau khi bạn thiết lập dải ô, Mẹo: Khi bạn dùng hàm
Không bắt buộc phải nhập. Hai lựa chọn có sẵn là
Bạn rất nên sử dụng tuỳ chọn này.
Đây là giá trị mà hàm
Ví dụ về hàm VLOOKUP cơ bản:VLOOKUP cho các khoá tìm kiếm khác nhauSử dụng hàm Giải thích: Khi sử dụng hàm Để trả về giá trị không phải lỗi, các khoá tìm kiếm này phải nằm trong cột đầu tiên của `VLOOKUP`6. Nếu không muốn điền giá trị cho các khoá tìm kiếm, bạn cũng có thể sử dụng tham chiếu ô, ví dụ: "G9".
\=VLOOKUP("Cam", B4:D8, 3, FALSE) Giá trị trả về = 1,01 USD
\=VLOOKUP("Táo", B4:D8, 3, FALSE) Giá trị trả về = 1,5 USD
\=VLOOKUP(G9, B4:D8, 3, FALSE) Giá trị trả về = 1,5 USD VLOOKUP cho các chỉ mục cột khác nhauSử dụng hàm Giải thích: Khi bạn sử dụng `cột_kết_quả`6 = 2 Tìm số lượng cam, cột thứ hai của `VLOOKUP`6. \=VLOOKUP(G3, B4:D8, 2, FALSE) Giá trị trả về = 5 VLOOKUP khớp chính xác hoặc khớp gần đúng
Giải thích: Sử dụng kết quả khớp gần đúng hoặc Nếu bạn muốn tìm kiếm Mã nhận dạng = 102 mà giá trị không tồn tại trong bảng, kết quả khớp gần đúng sẽ lùi lại một đơn vị để cung cấp cho bạn kết quả Mã nhận dạng = 101. Điều này là do trong cột khoá tìm kiếm, 101 là giá trị gần nhất và nhỏ hơn 102. Kiểu khớp gần đúng sẽ tìm trong cột khoá tìm kiếm cho đến khi tìm thấy giá trị lớn hơn khoá tìm kiếm của bạn. Sau đó, hàm này dừng lại ở hàng trước giá trị lớn hơn đó và trả về giá trị trong cột giá trị trả về trên hàng đó. Điều đó có nghĩa là nếu cột khoá tìm kiếm không được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, rất có thể bạn sẽ nhận được giá trị trả về không chính xác. Lưu ý quan trọng: Trước khi sử dụng kiểu khớp gần đúng, hãy sắp xếp khoá tìm kiếm theo thứ tự tăng dần để trả về giá trị chính xác. Nếu không, bạn có thể nhận được một giá trị trả về không mong muốn. Khi bạn tìm kiếm kết quả khớp chính xác, chẳng hạn như N/A. Do hành vi của hàm dễ dự đoán hơn, bạn nên sử dụng kết quả khớp chính xác.Khớp chính xác \=VLOOKUP(G6, A4:D8, 2, FALSE) Giá trị trả về = "Táo" Khớp gần đúng \=VLOOKUP(G3, A4:D8, 2, TRUE) HOẶC \=VLOOKUP(G3, A4:D8, 2) Giá trị trả về = "Chuối" Các ứng dụng VLOOKUP phổ biếnThay thế giá trị lỗi mà hàm VLOOKUP trả vềCó thể bạn sẽ muốn thay thế một giá trị lỗi được N/A, bạn có thể sử dụng các hàm `được_sắp_xếp`5 để thay thếN/A. .Ban đầu, hàm N/A vì khoá tìm kiếm "Bút chì" không tồn tại trong cột "Trái cây".Hàm `được_sắp_xếp`5 thay thế lỗi N/A bằng giá trị đầu vào thứ hai được chỉ định trong hàm. Trong trường hợp của chúng ta, giá trị này là "KHÔNG TÌM THẤY".\=IFNA(VLOOKUP(G3, B4:D8, 3, FALSE),"KHÔNG TÌM THẤY") Giá trị trả về = "KHÔNG TÌM THẤY" Mẹo: Nếu bạn muốn thay thế các lỗi khác như REF!, hãy tìm hiểu thêm về hàm IFERROR().Dùng hàm VLOOKUP với nhiều tiêu chíKhông thể áp dụng trực tiếp hàm 1. Bạn có thể tạo cột Trợ giúp nếu sử dụng "&" để kết hợp Tên và Họ. =C4&D4 và kéo từ B4 xuống B8 để bạn có được cột Trợ giúp. 2. Dùng tham chiếu ô B7, JohnLee, làm khoá tìm kiếm. \=VLOOKUP(B7; B4:E8, 4, FALSE) Giá trị trả về = "Hỗ trợ" Hàm VLOOKUP có kết quả khớp ký tự đại diện hoặc khớp một phầnTrong
Để sử dụng ký tự đại diện trong hàm "St*" dùng để khớp với mọi giá trị bắt đầu bằng "St" bất kể số lượng ký tự, chẳng hạn như "Steve", "St1", "Stock" hoặc "Steeeeeeve". \=VLOOKUP("St*", B4:D8, 3, FALSE) Giá trị trả về = "Tiếp thị" Khắc phục lỗi và các phương pháp hay nhất:Giá trị trả về không chính xác
Để nhận được kết quả mong muốn, hãy xoá khoảng trắng trước khi sử dụng hàm N/A
REF!Bạn có thể chỉ định nhầm một `VLOOKUP`6 có số cột nhiều hơn số cột tối đa của `VLOOKUP`6. Để tránh tình trạng này, hãy đảm bảo rằng bạn:
VALUE!Nếu bạn nhận được kết quả VALUE! có thể là do bạn đã:
Lưu ý quan trọng: `VLOOKUP`7 chỉ chấp nhận số. NAME?
Các phương pháp hay nhất Việc cần làm Lý do Sử dụng tham chiếu tuyệt đối cho `VLOOKUP`6 Bạn nên sử dụng:
Bạn không nên sử dụng:
Điều này giúp ngăn chặn những thay đổi bất ngờ trong `VLOOKUP`6 khi bạn sao chép hoặc kéo xuống. Sắp xếp cột đầu tiên theo thứ tự tăng dần khi bạn sử dụng kiểu khớp gần đúng, chẳng hạn như Trước khi bạn dùng hàm
Để xoá khoảng trắng trước và sau, bạn có thể sử dụng Dữ liệu Làm sạch dữ liệu Cắt bỏ khoảng trắng.Không lưu trữ các giá trị số hoặc ngày dưới dạng văn bản Đảm bảo các giá trị ngày hoặc số trong cột đầu tiên của dải ô |