Hướng dẫn viên du lịch không có thẻ

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

[1] Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa [Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017];

[2] Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

[3] Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

[4] Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

[5] 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 [bộ].

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính[Nếu có]:

[1] Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

[2] Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

[3] Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

[4] Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

Lệ phí[Nếu có]: 650.000 đồng/thẻ [Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính].

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai [nếu có và đề nghị đính kèm]: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa [Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017].

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018. ớng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

- Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:

+ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;

+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;

+ Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.

- Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:

+ Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;

+ Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa phải mang theo giấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp tổ chức chương trình du lịch và chương trình du lịch bằng tiếng Việt trong khi hành nghề. Trường hợp hướng dẫn khách du lịch quốc tế thì hướng dẫn viên du lịch phải mang theo chương trình du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn bao lâu?

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm. 5. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Có bao nhiêu loại thẻ hướng dẫn viên du lịch?

Có mấy loại thẻ hướng dẫn viên du lịch Như đã đề cập ở phần trên thì thẻ hướng dẫn viên có 2 loại là thẻ hướng dẫn viên nội địa và thẻ hướng dẫn viên quốc tế.

Muốn có thể hướng dẫn viên du lịch cần những gì?

THỦ TỤC HỒ SƠ XIN CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA & QUỐC TẾ.

Đơn xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - nội địa..

Sơ yếu lý lịch [chứng thực của UBND xã phường không quá 03 tháng].

Giấy khám sức khỏe [không quá 03 tháng].

Bằng tốt nghiệp photo, có chứng thực của các cơ quan nhà nước - UBND xã, phường..

Hướng dẫn viên không có thể bị phạt bao nhiêu?

Theo quy định này, hướng dẫn viên du lịch nội địa hành nghề nhưng không có thẻ hướng dẫn viên du lịch sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Ngoài ra, hướng dẫn viên vi phạm quy định này còn bị buộc thu lại số lợi bất chính có được khi thực hiện hành vi này.

Chủ Đề