Hướng dẫn viết đơn khởi kiện hành vi hành chính năm 2024

Để được Tòa án thụ lý một vụ án hành chính chúng ta cần có một mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính đầy đủ nội dung và đảm bảo về mặt pháp lý. Luật Long Phan chúng tôi xin đưa ra những bước hướng dẫn viết đơn khởi kiện trong vụ án hành chính để được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thụ lý một cách nhanh chóng. Mọi thông tin cần thiết xin được trình bày dưới bài viết này.

Hướng dẫn viết đơn khởi kiện hành vi hành chính năm 2024

Viết đơn khởi kiện trong vụ án hành chính

Mục Lục

  • 1
    • 1.1
    • 1.2
  • 2
    • 2.1
    • 2.2
  • 3

Căn cứ và biểu mẫu đơn khởi kiện hành chính

Nội dung đơn khởi kiện trong vụ án hành chính

Đơn khởi kiện phải đầy đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Tố tụng hành chính 2015, cụ thể như sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn
  • Tòa án được yêu cầu giải quyết vụ án hành chính
  • Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Nội dung quyết định hành chính hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính
  • Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có).
  • Yêu cầu đề nghị tòa án giải quyết
  • Cam đoan về việc không đồng thời khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

Mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính mới nhất

Mẫu số 01-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________

(1)……, ngày….. tháng…… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Tòa án nhân dân(2)…………………………………………

Người khởi kiện: (3)………………………………………………………………………

Địa chỉ:(4)……………………………………………………………………………………….

Số điện thoại (nếu có):……………………., số fax (nếu có):…………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……………………………………………………….

Người bị kiện:(5)…………………………………………………………………………

Địa chỉ:(6)……………………………………………………………………………..

Số điện thoại (nếu có):……………………., số fax (nếu có):…………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………………………………………….

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(7)…………………………..

Địa chỉ:(8)………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại (nếu có):……………………., số fax (nếu có):…………………….

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………………………………………….

Quyết định …………….. (9) bị kiện số……… ngày….. tháng….. năm….. của………………………………. về ……………………………………………………………..

Hành vi hành chính bị kiện…………………………………………………

Tóm tắt nội dung quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính(10): ………………………………………………………………………………

Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có):………………………………

Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết(11):…………………………………………….

Người khởi kiện cam đoan không đồng thời khiếu nại ………. (12)đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

Những tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (13)

  1. ……………………………………………………………………………………………………
  2. ……………………………………………………………………………………………………
  3. ………………………………………………………………………………………………….

Người khởi kiện (14)

\>>> Tải xuống: Mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-HC:

  • (1) Ghi địa danh, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
  • (2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
  • (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đồng thời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được đại diện; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
  • (4) Ghi địa chỉ tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện D, tỉnh E); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH G có trụ sở: Số 50 phố H, quận I, thành phố K).
  • (5) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
  • (7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
  • (6) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
  • (9) Tùy theo từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri.
  • (10) Tùy theo từng trường hợp mà ghi tóm tắt nội dung cụ thể của quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc hành vi hành chính.
  • (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết như: Yêu cầu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần quyết định; buộc thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính; hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật; hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; buộc cơ quan lập danh sách cử tri sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri theo quy định của pháp luật; buộc cơ quan, tổ chức bồi thường thiệt hại, …
  • (12) Tùy từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri, hành vi hành chính.
  • (13) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; 2. Bản sao chứng minh nhân dân (căn cước công dân)…)
  • (14) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó. Trường hợp người khởi kiện là cá nhân, không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

\>>> Tham khảo thêm về: Khởi kiện Quyết định hành chính về quản lý đất đai

Xác định thẩm quyền tòa án giải quyết đơn khởi kiện

Thẩm quyền Tòa án cấp huyện

Theo Điều 31 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định Tòa án cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây:

  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước đó.
  • Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó.
  • Khiếu kiện danh sách cử tri của cơ quan lập danh sách cử tri trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.

Thẩm quyền Tòa án cấp tỉnh

Theo Điều 32 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định Tòa án cấp tỉnh giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây:

  • Khiếu kiện của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án
  • Khiếu kiện của cơ quan thuộc một trong các cơ quan nhà nước như trên và quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án

Lưu ý: Trong hai trường hợp trên nếu người khởi kiện không có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nơi cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính.

  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án và của người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó.
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
  • Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án. Trường hợp người khởi kiện không có nơi cư trú tại Việt Nam thì Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội hoặc Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương mà người khởi kiện có nơi làm việc khi bị kỷ luật trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
  • Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.

\>>>Xem thêm: Thẩm quyền giải quyết khởi kiện quyết định hành chính về bồi thường khi thu hồi đất

Hướng dẫn viết đơn khởi kiện hành vi hành chính năm 2024

Viết đơn khởi kiện trong vụ án hành chính

Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính

Theo khoản 2 Điều 116 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định Thời hiệu khởi kiện đối với từng trường hợp

  • 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
  • 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước
  • Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày.

Lưu ý: Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hiệu khởi kiện.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi liên quan đến việc hỗ trợ giải quyết hướng dẫn viết đơn hành chính. Nếu có nhu cầu sự hỗ trợ của luật sư TƯ VẤN LUẬT HÀNH CHÍNH hoặc đặt lịch gặp trực tiếp luật sư hãy liên hệ qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn cụ thể và chi tiết.