Kí hiệu nhiệt nóng chảy riêng đọc là gì

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nhiệt nóng chảy là gì? Viết công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn. Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này?

Các câu hỏi tương tự

Sự chuyển thể của các chất – Bài 2 trang 209 sgk Vật lý lớp 10. Nhiệt nóng chảy là gì?

Nhiệt nóng chảy là gì? Viết công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn. Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này?

Hướng dẫn giải:

 Nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy của vật rắn.

Nhiệt nóng chảy Q tỉ lệ với khối lượng m của vật rắn:

Quảng cáo

Q = λm

  trong đó, hệ số tỉ lệ λ là nhiệt nóng chảy riêng phụ thuộc vào bản chất của chất rắn nóng chảy .Đơn vị [J/kg]

Nhiệt nóng chảy/ đông đặc có công thức như sau:

\[Q\]: nhiệt cần cung cấp [J];  \[\lambda\]: nhiệt nóng chảy [ đông đặc] của chất [J/kg.K];  \[m\]: khối lượng chất [kg]]

                  \[Q=\lambda m\]

Nhiệt độ nóng chảy [đông đặc] của một số chất

Chất Nhiệt độ chảy [đông đặc]  .\[10^3 [J/kg]\]
Chì                           25
Thiếc                         60,7
Vàng                         62,8
Thép                         83,7
Bạc                          105
Sắt                           277
Nước đá                           334
Nhôm                           400

ÔN TẬP PHẦN NHIỆT HỌCA. SỰ GIẢN NỞ VÌ NHIỆT: - Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Các chất khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. *Lưu ý: Đối với chất khí thì các chất khí khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.- Khi co dãn vì nhiệt gặp vật cản thì sinh ra một lực lớn.- Vận dụng các kết luận trên để giải thích một số hiện tượng.[ví dụ: vì sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?] B.SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT: I. Sự nóng chảy và đông đặc: 1.Khái niệm: 2.Đặc điểm:- Trong suốt thời gian nóng chảy [hay đông đặc] nhiệt độ của vật không đổi.- Nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.- Các chất khác nhau thì có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Nhiệt độ đó gọi làđiểm nóng chảy.[Tuy nhiên không phải chất nào cũng nóng chảy hay đông đặc ở một độ nhất định. Có nhiều chất như thủy tinh, nhựa đường khi bị nóng chúng mềm ra rồi nóng chảy dần trong khi nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng] Nhiệt độ nóng chảy của một số chất:ChấtNhiệt độ nóngchảy [C°]ChấtNhiệt độ nóng chảy [C°]Vonfam [chất làm dây tócđèn điện]3370 Chì 327Thép 1300 Kẽm 420Rượu -117 Nước 03.Nâng cao: a.Nhiệt nóng chảy: a.1 Định nghĩa: - Ta thấy trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi nhưng chúng ta vẫn phải cung cấp nhiệt lượng cho nó. Nhiệt độ này dùng để cho chúng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.- Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg 1 chất chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng gọi là nhiệt nóng chảy. a.2 Đơn vị: J/kg a.3 Công thức: - Ký hiệu nhiệt nóng chảy:λ [Lan đa]-Công thức: Q = λ . mb.Ý nghĩa:- Nhiệt lượng cung cấp cho 1 kg 1 chất nóng chảy đúng bằng nhiệt lượng mà nó tỏa ra khi nóng chảy.- Mỗi một chất có nhiệt dung riêng xác định. II. Sự bay hơi và ngưng tụ: 1. Khái niệm:2. Sự bay hơi: + Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào. + Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: - Nhiệt độ,- Gió,- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 3. Sự sôi:+ Sự sôi là sự hóa hơi không những xảy ra ở trên mặt thoáng ở chất lỏng mà còn xảy ra ở trong lòng chất lỏng.+ Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của vật không thay đổi.+ Một chất có một nhiệt độ sôi xác định, gọi là điểm sôi. Nhiệt độ sôi của một số chất: Chất Nhiệt độ sôi [C°] Ête 35 Nước 100 Đông 2580 4. Sự ngưng tụ: - Là một quá trình ngược lại của quá trình bay hơi. 5.Nâng cao: - Nhiệt hóa hơi:- Định nghĩa: Nhiệt lượng cần cung cấp để cho 1 kg 1 chất chuyển hoàn toàntừ thể lonhr sang thể khí ở nhiệt độ sôi gọi là nhiệt hóa hơi.- Đơn vị: J/kg- Kí hiệu: L- Công thức: Q = L . m C. NHIỆT LƯỢNG: I. Cấu tạo chất và sự truyền nhiệt: 1. Nội dung cấu tạo chất:- Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa chúng có khoảng cách.- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyểnđộng càng nhanh. 2. Sự truyền nhiệt: a. Nhiệt năng: - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.- Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng.- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: truyền nhiệt và thực hiện công. b.Nhiệt năng:- Gồm 3 hình thức: + Dẫn nhiệt: Năng lượng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.+ Đối lưu: Là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng hoặc chất khí.+ Bức xạ nhiệt: Là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở trong chân không. II.Nhiệt lượng:1.Khái niệm:- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đitrong quá trình truyền nhiệt. -Kí hiệu: Q -Đơn vị: J, kJ [1kJ =1000J] 2.Công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c.Vt Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m là khối lượng của vật, tính ra kg t = t1 – t2 là độ tăng nhiệt độ với t1 là nhiệt độ ban đầu t2 là nhiệt độcuối, tính ra C° hoặc K [ K là đơn vị nhiệt độ trong thang nhiệt Kenvin]. c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọ là nhiệt dung riêng, tínhra J/kg.K. Nhiệt dung riêng của một số chấtChất Nhiệt dung riêng [J/kg.K] Chất Nhiệt dung riêng [J/kg.K]Nước 4200 Đất 800Nhôm 880 Đồng 380Nước đá 1800 Chì 130 3. Phương tr ình cân bằng nhiệt: -Nguyên lí làm việc: + Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoa ra = Qthu vao Nhiệt lượng tỏa ra cũng được tính bằng công thức Q = m.c.Vt, nhưng trongđó Vt = 1t-2t, với 1t là nhiệt độ ban đầu còn 2t là nhiệt độ cuối. D. NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU: Q = m.q Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra [J] q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu [J/kg] m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn [kg]. Năng suất tỏa nhiệt của một số chất:Chất Năng suất tỏa nhiệt [J/kg] Chất Năng suất tỏa nhiệt [J/kg]Củi khô10.106Dầu hỏa44.106Than đá27.106Xăng46.106Khí đốt44.106Than gỗ34.106*Nâng cao: Công thức tính hiệu suất: óa100%thutQH xQ=

Nhiệt độ nóng chảy: là nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy.

Công thức: Q = λ;m với λ: nhiệt nóng chảy riêng [J/kg].



Nguồn://hocsinhgioi.com/nhiet-nong-chay-la-gi-viet-cong-thuc-tinh-nhiet-nong-chay-cua-vat-ran-neu-ten-va-don-vi-cua-cac-dai-luong-trong-cong-thuc-nay#ixzz5JdhxwOZL

Nhiệt lượng nóng chảy hay nhiệt nóng chảy của một chất được định nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó [như đơn vị đo khối lượng hay số phân tử như mol] để nó chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tại nhiệt độ nóng chảy.

Nhiệt lượng nóng chảy cũng đúng bằng nhiệt lượng tỏa ra bởi một đơn vị đo lượng vật chất khi nó chuyển từ trạng thái lỏng sang rắn, tại nhiệt độ đóng băng.

Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo của nhiệt lượng nóng chảy là Joule trên kilôgam, J·kg−1 hay J/kg, hoặc Joule trên mol.

  • Nhiệt bay hơi
  • Nhiệt dung riêng
  • Nhiệt độ nóng chảy

  Bài viết về chủ đề vật lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Kí hiệu:lambda

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nhiệt_nóng_chảy&oldid=65414592”

Video liên quan

Chủ Đề