Ký hiệu C trong toán học là gì
Contents
Kí hiệu toán học Q có nghĩa là gì? Tìm hiểu về Số hợp lý Toán học có rất nhiều ký hiệu chữ cái như N, N *, Q, Z, I, R và trong bài viết này tôi sẽ tìm hiểu về: Các ký hiệu toán học Q! Có thể bạn quan tâm
1. Kí hiệu toán học Q trong toán học?* Định nghĩa số hữu tỉQ trong toán học là một số hữu tỉ (ký hiệu Q) là tập hợp các số có thể viết dưới dạng phân số (thương số). Nghĩa là, một số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số hữu tỉ được viết dưới dạng a / b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0 Q là tập hợp các số hữu tỉ. Vậy ta có: Q = {a / b; a, bZ, b 0} Ngoài ra, còn có một số ký hiệu toán học khác như: Một số mối quan hệ của các bộ số:
Khi đó quan hệ bao hàm giữa các bộ số là: N ZQR Điều quan trọng là phải hiểu ý nghĩa của từng biểu tượng:
Tham khảo thêm một số ký hiệu khác trong môn toán mà bạn nên biết: >>> r là bán kính hay đường kính? >>> Phép chiếu trong toán học 2. Cách viết số hữu tỉSố hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân lặp lại và tập hợp các số nguyên. Do đó, một số hữu tỉ có thể viết được dưới nhiều dạng: thập phân, phân số. Đặc biệt với số hữu tỉ âm có thể có 3 cách viết
3. Một số bài tập ví dụ:Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:Một) [a;b] (a; b) Phần thưởng: Chọn đáp án D. vì [a;b] là bộ lớn nhất trong bốn bộ: Bài tập 2: Xác định từng tập hợp sau:Một) [-2;4)(0;5] b) (-1; 6][1;7) c) (-;7)(1;9) Giải: a) [-2;4)(0;5]=[-2;5] b) (-1; 6][1;7)=[1;6] c) (-; 7) (1; 9) = (- ; 1] Đây là dạng toán thường gặp nhất, để giải nhanh dạng toán này trước hết chúng ta cần vẽ các tập hợp trên trục số thực, phần nào lấy thì giữ nguyên và phần không lấy thì gạch bỏ. Sau đó, sẽ dễ dàng hơn để nhận được giao hàng, hợp đồng hoặc hiệu lực. Bài tập 3: Xác định từng tập hợp saua) (-; 1] (1; 2) b) (-5; 7][3;8) c) (-5;2)[-1;4] d) (-3; 2) [0;3] e) R (- ; 9) Phần thưởng: a) (-; 1] (1; 2) b) (-5; 7][3;8) = [3;7) c) (-5;2)[-1;4] = (-1; 2) d) (-3; 2) [0;3] = (-3; 0] e) R (- ; 9) = [9;+) Bài 4:Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kêBài 5:Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau đâyBài 6:Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục sốa) [-3;1) (0;4] NS) [-3;1) (0;4] c) (-; 1) (2; + ) d) (-; 1) (2; + ) Bài 7:A = (- 2; 3) và B =[1;5]. Xác định các tập hợp: A B, A B, A B, B A. Bài 8:Cho A = {x R || x 4}; B = {x R | -2 x + 1 Viết các tập hợp sau dưới dạng khoảng đoạn nửa khoảng: A B, A B, B A, R (AB) Bài 9:Cho A = {x R | -3 x 5} và B = {x Z | -1 Xác định các tập hợp: AB, A B, A B, B A Bài 10:Cho và A = {x R | x> 2} và B = {x R | -1 Xác định các tập hợp: AB, A B, A B, B A Bài 11:Cho A = {2,7} và B = (- 3,5]Xác định các tập hợp: A B, A B, A B, B A Bài 12:Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số a) R ((0,1) (2,3)) b) R ((3; 5) (4; 6) c) (-2; 7) [1;3] d) ((-1; 2) (3,5)) (1; 4) Bài 13:Cho A = {x R | 1 x 5}, B = {x R | 4 x 7} và C = {x R | 2 x a) Xác định các tập hợp: Bài 14:Viết phần bù vào R của các tập hợp sau: A = {x R | -2 x B = {x R || x | > 2} C = {x R | -4 Bài 15:Cho A = {x R | x -3 hoặc x> 6}, B = {x R | x2 25 0} a) Tìm khoảng đoạn nửa quãng sau: A B, B A, R (A B), R (AB), R (A B) Bài 16:Đối với bộ A = {x R | -3 x 2} B = {x R | 0 x 7} C = {x R | x -1} D = {x R | x 5} a) Sử dụng ký hiệu khoảng, khoảng và nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên Cuối cùng:Như vậy trong bài viết này mình đã hướng dẫn các bạn về số hữu tỉ cũng như Kí hiệu Q trong toán học rồi phải không? Hi vọng đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích. >>> Đăng nhập môn toán
Tags Là gì? |