Lộ trình sử dụng hóa đơn điện tử năm 2024

Theo Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Cao Anh Tuấn, kết quả nổi bật trong 6 tháng đầu năm là việc Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đã tổ chức Lễ công bố triển khai hệ thống hóa đơn điện tử trên toàn quốc.

Ngay sau buổi lễ, cơ quan thuế các cấp đã quyết liệt triển khai trên toàn hệ thống, tính đến trưa ngày 30/6/2022, đã có 99,98% doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động, có sử dụng hóa đơn chuyển sang thực hiện hóa đơn điện tử theo quy định.

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cho rằng, đây là kết quả rất tích cực và tự hào của toàn hệ thống thuế, cho thấy quyết tâm chính trị rất cao của cả hệ thống, sự đồng lòng, nhất trí, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị.

Cùng với đó là sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Bộ Tài chính, sự phối hợp chặt chẽ của các vụ, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, sự ủng hộ, đồng hành của người dân và cộng đồng doanh nghiệp.

Thông tin thêm về công tác cải cách, hiện đại hóa ngành Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế Cao Anh Tuấn cho hay, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030.

Theo đó, Tổng cục Thuế đang khẩn trương xây dựng Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược và 13 đề án thành phần để báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt làm cơ sở để triển khai toàn hệ thống.

Trong đó, trọng tâm là các đề án về công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử; tái cơ cấu quy trình nghiệp vụ, xây dựng, phát triển nguồn nhân lực,…

Để Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 đi vào cuộc sống, người đứng đầu ngành thuế giao thủ trưởng các vụ, đơn vị và Cục trưởng Cục Thuế căn cứ Chiến lược đã được phê duyệt và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu đã đặt ra tại Chiến lược để chủ động xây dựng kế hoạch hành động tại đơn vị mình; xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện 5 năm, hàng năm, góp phần cùng toàn ngành thuế triển khai hiệu quả và hoàn thành các mục tiêu đề ra tại chiến lược./.

Khi nào bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử? Quy định về việc bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử; Lộ trình, đối tượng, thời hạn bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử theo Thông tư 68 và Nghị định 119 mới nhất.

  1. Thời hạn bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử:

    Căn cứ theo Điều 35, điều 36 Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Điều 26, điều 27 Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định cụ thể như sau:

    1. Việc tổ chức thực hiện hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của Nghị định 119/2018/NĐ-CP thực hiện xong đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2020.

-

Từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư 68/2019/TT-BTC.

Như vậy: Ngày 1/11/2020 tất cả các DN, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.

---------

2. Chú ý: Các mốc thời gian như sau:

Từ ngày 01/11/ 2018 đến ngày 31/10/ 2020:

- Các

Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/ 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/ 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ => vẫn còn hiệu lực thi hành.

Từ ngày 14/11/2019 đến ngày 31/10/2020:

- Các văn bản của Bộ Tài chính ban hành sau đây

vẫn có hiệu lực thi hành:

  1. Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/ 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
  2. Thông tư số 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải;
  3. Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính);
  4. Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế, Quyết định số 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế. đ) Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015;
  5. Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính).

Kể từ ngày 01/11/2020:

- Tất cả các Nghị định, Thông tư, Quyết định nêu trên

hết hiệu lực thi hành.

------------

II. Lộ trình bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử như sau:

1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế

đã thông báo phát hành hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trước ngày 01/11/2018 thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử đang sử dụng.

2. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh

đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hoặc đã mua hóa đơn của cơ quan thuế để sử dụng trước ngày 01/11/2018 thì được tiếp tục sử dụng hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn đã mua đến hết ngày 31/10/2020.

Trong thời gian từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020: - Trường hợp cơ quan thuế

thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử có mã nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119 cùng với việc nộp tờ khai thuế GTGT. (Mẫu 03 tải về dưới bài viết) - Trường hợp cơ quan thuế chưa thông báo các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử: -> Thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh vẫn áp dụng hóa đơn theo quy định cũ.

3. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập

trong thời gian từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020: - Trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh thực hiện áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 119 thì cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế. - Trường hợp chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP và số 04/2014/NĐ-CP => Thì thực hiện như các cơ sở kinh doanh nêu tại khoản 2 (nêu trên)

4. Đối với tổ chức sự nghiệp công lập (cơ sở giáo dục công lập, cơ sở y tế công lập)

đã sử dụng Phiếu thu tiền thì tiếp tục sử dụng Phiếu thu tiền đã sử dụng. - Trường hợp cơ quan thuế thông báo chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nếu tổ chức sự nghiệp công lập (cơ sở giáo dục công lập, cơ sở y tế công lập) chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng Hóa đơn kiêm Phiếu thu tiền hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP và số 04/2014/NĐ-CP: -> Thì thực hiện chuyển dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế GTGT. - Trường hợp đáp ứng các điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin thì tổ chức sự nghiệp công lập (cơ sở giáo dục công lập, cơ sở y tế công lập) đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 8, Điều 13 Thông tư 68.

-----------

Mẫu Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra - Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---

TỜ KHAI DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA

[01] Kỳ tính thuế: tháng……..năm……. hoặc quý …… năm.... [02] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………

[03] Mã số thuế

[04] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………………

[05] Mã số thuế

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổng 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổng 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: Tổng

Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): ………………… Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): ………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.