Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

VX130+ Hoàn thành Toàn Diện, Chế độ kiểm tra phân tích

Model TÍNH NĂNG KHÁC NHAU VX110 ARK WF TOPOVX180 ARK WF TOPO ACAVX220 WF TOPO ACA TONOVX120+ ARK WF TOPO ACA TONOVX130+ ARK WF TOPO ACA TONO

Xác Định Nguy Cơ Tăng Nhãn Áp Và Điều Chỉnh

  • \> Phân tích tiền phòng
  • \> Chế độ đo tự động góc mống mắt-giác mạc
  • \> Chế độ đo số lượng tiền phòng
  • \> Phép đo độ sâu tiền phòng
  • \> Đo áp lực nội nhãn
  • \> Đo độ dày giác mạc
  • \> Áp lực nội nhãn được điều chỉnh đóng vai trò là độ dày giác mạc

​XÁC ĐỊNH HIỆN TƯỢNG SUY YẾU, GIÁC MẠC VÀ ĐIỀU CHỈNH

Phác đồ cấu tạo

\> Phác đồ trục, tiếp tuyến, độ cao và khúc xạ

\> Chỉ số xác suất suy yếu giác mạc (KPI)

\> Điều chỉnh suy yếu giác mạc bao gồm

\> Đo thị lực nội tạo

\> Bảng độ lệch và kinh tuyến

\> Chụp quang tuyến giác mạc

\> Đo tổng công suất khúc xạ của mắt bao gồm cả mặt trước và mặt sau của giác mạc

\> Tổng quan về mặt trước và sau của giác mạc

\> Phác đồ đánh giá mặt sau/trước của giác mạc

CHẨN ĐOÁN CHO BỆNH NHÂN ĐỂ TIẾN HÀNH PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ

Cấu tạo các bề mặt trước và sau của giác mạc , Phân tích toàn diện giác mạc

\> Độ dày giác mạc

\> Phác đồ đánh giá

\> Phác đồ 3D trục trước, trục sau, tiếp tuyến

\> Suy giảm giác mạc mặt trước và sau, độ lệch

\> Góc Kappa

Kết hợp dữ liệu thu được từ máy ảnh Scheimp và dữ liệu cấu tạo giác mạc,

phác đồ độ dày và độ cao có thể thu được trên bề mặt giác mạc rộng

TIỀN PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ

\> Tổng quan hệ số đục của tinh thể

\> Phân tích quang sai sóng, với khả năng tách giác mạc và quang sai thấu kính/bên trong

\> Đo thị lực nội tạo

\> Góc Kappa cho trọng tâm IOL

\> Giá trị Z.4.0 cho cấy ghép aspheric

\> Phân loại độ mờ thấu kính (phạm vi II và III)

\> Nhận diện và giám sát bệnh nhân có nguy cơ mắc IOL cao

và theo dõi

- Lựa chọn IOL theo phương pháp Aspheric hoặc Spheric

- Đa điểm

- Toric

- Đa điểm toric

SAU PHẪU THUẬT ĐỤC THỦY TINH THỂ

\> Contrôle d'implants intraoculaires en post-opératoire

\> Contrôle de l'axage in vivo de l'implant torique

\> Phân tích kết quả sau phẫu thuật để cải thiện giao thức phẫu thuật

\> Phân tích tổng số IOL điều chỉnh

\> Contrôle d'implants intraoculaires en post-opératoire

\> Contrôle de l'axage in vivo de l'implant torique

\> Détermination de l'axe de reference

vx130+ KHÚC XẠ TOÀN DIỆN, PHÂN BIỆT TẦM NHÌN BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM

\> Đo khúc xạ ngày và đêm

\> 1200 điểm phân tích cho con ngươi có đường kính 7 mm

\> Khúc xạ khách quan dưới điều kiện ban ngày và ban đêm

\> Đo các sai lệch bậc thấp và bậc cao

\> Truy cập thị lực và chất lượng thị lực từ đường kính con ngươi nhỏ tới 1,2 mm

\> Đường MTF

Thông số kỹ thuật

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

CHI TIẾT

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Máy đo khúc xạ javal để đánh giá khúc xạ năm 2024

Ngoài tiết kiệm không gian, TONOREF III còn là một bước nâng cấp tiện lợi và hiệu quả cho công việc của bạn

  • Đo khúc xạ tự động
  • Đo độ cong giác mạc tự động
  • Đo nhãn áp không tiếp xúc
  • Đo độ dày giác mạc không tiếp xúc

Đo khúc xạ

Phương pháp tạo ảnh khu vực đồng tử lớn

Việc sử dụng phương pháp đo khu vực đồng tử lớn sẽ làm tăng độ chính xác khi đo khúc xạ chủ quan. Phương pháp tạo ảnh khu vực đồng tử lớn sẽ cho phép đo khúc xạ vùng trung tâm và đo khúc xạ vùng rộng. Sự khác biệt khi đo này sẽ cho phép đánh giá tác động của kích thước động tử lên thị lực trong điều kiện bóng tối. Máy có thể đo cho bệnh nhân có kích thước đồng tử 2mm.

Nguồn sáng Diode siêu phát quang SLD (Super Luminescent Diode) và CCD Camera độ nhạy cao

Máy được tích hợp Nguồn sáng SLD và Camera CCD độ nhạy cao giúp cải thiện khả năng đo ngay cả khi mắt bị đục cataract.

Tạo sương mù để giảm điều tiết

Sương mù được tạo ra sau khi điều chỉnh loạn thị của bệnh nhân bằng các kính trụ được tích hợp trong máy. Chức năng này giúp giảm thiểu tác động đến điều tiết ngay cả khi bệnh nhân bị loạn thị cao.

Đo độ cong giác mạc

Phương pháp vòng tròn kép cân chỉnh : Đo độ cong giác mạc được thực hiện với phương pháp vòng tròn cân chỉnh giúp giảm thiểu ảnh giả mi mắt. Máy TONOREF III sẽ đo với đường kính 2.4mm và 3.3mm. Việc so sánh 2 giá trị đo này sẽ giúp hiểu rõ hơn về hình dạng giác mạc.

Đo độ dày giác mạc

Đo độ dày giác mạc bằng chức năng quang học không tiếp xúc.

Đo nhãn áp

1. Tự động tính toán bù trừ IOP (áp lực nội nhãn)

Máy TONOREF III được tích hợp chức năng tự động tính toán bù trừ IOP dựa vào độ dày giác mạc trung tâm. Thông thường, IOP được xem là quá cao đối với giác mạc dày và quá thấp đối với giác mạc mỏng. Việc bù trừ trừ IOP sẽ cho phép đánh giá chính xác hơn.

2. Thổi khí dễ chịu với bệnh nhân

Chức năng tự động kiểm soát thổi khí (APC) : Ở những lần đo tiếp theo, chức năng APC sẽ thực hiện đo với một lượng khí ít nhất được thổi ra dựa trên dữ liệu của lần đo trước.

Thổi khí êm hơn và nhẹ nhàng hơn : Thiết kế cơ chế hoạt động mới của TONOREF III cho phép giảm ồn và cường độ khí thổi ra, vì vậy đảm bảo thổi khí êm hơn nhiều so với các thế hệ máy trước đây.

Thiết kế vòi khí thanh lịch : Vòi khí được thiết kế thanh lịch giúp bệnh nhân giảm cảm giác lo lắng khi đo.

3. Đo biên độ điều tiết

Chức năng đo biên độ điều tiết giúp đánh giá các trường hợp như cận thị giả, mỏi mắt hoặc liệt điều tiết. Chức năng đo biên độ điều tiết khách quan được thực hiện khi bệnh nhân tập trung vào một tiêu điểm đang di chuyển từ xa đến gần. Thuật toán giả thông mính sẽ phát hiện phản ứng của bệnh nhân và làm giảm thời gian đo đối với những bệnh nhân có phản ứng điều tiết yếu hoặc chậm.

4. Đánh giá mức độ cản quang

Việc sử dụng ảnh giảm dần chiếu sáng sẽ cho phép quan sát mức độ cản quan của mắt trên phương diện quang học. Các chỉ số Cataract của Nidek sẽ cho biết mức độ cản quang và giúp đánh giá tiến triển bệnh lý.

5. Màn hình cảm ứng dễ sử dụng

Màn hình màu LCD cảm ứng 7 inch điều chỉnh được độ nghiêng.

Hiển thị tóm tắt kết quả đo cho phép xem và xác nhận dễ dàng, nhanh chóng dữ liệu bệnh nhân.

6. Dễ dàng tiếp xúc mí mắt bệnh nhân

Thiết kế máy cắt theo kiểu kinh tuyến cho phép tiếp xúc trực tiếp với mí mắt bệnh nhân.

7. Tự động hiệu chỉnh hiệu chỉnh 3D và tự động chụp

Chức năng tự động hiệu chỉnh 3D và tự động chụp sẽ giúp cho máy đo nhanh hơn, đơn giảng hơn và chính xác hơn.

Ngay sau khi hoàn tất cân chỉnh phù hợp, máy sẽ tự động bắt đầu đo.

8. Cân chỉnh linh hoạt bằng Joystick

Joystick giúp người sử dụng tinh chỉnh dễ dàng khi cân chỉnh nằm cải thiện độ chính xác, ngay cả khi mắt định thị kém, không thể hiệu chỉnh bằng hệ thống hiệu chỉnh tự động.

9. Kế nối mạng LAN không dây (WLAN)

Máy TONOREF III kết nối với máy vi tính và các thiết bị ngoại vi bằng mạng LAN không dây (WLAN), cáp LAN, cáp RS-232C, card Eyecare, đầu quét mã vạch hoặc đầu đọc thẻ từ.

10. Tự động chống hơi sương

Chức năng tự động chống hơi sương giúp cửa sổ đo ngăn ngừa ngưng tụ hơi sương, đảm bảo luôn luôn đo chính xác trong điều kiện phòng lạnh.