Một hình hộp chữ nhật (không phải hình lập phương) có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng

Một hình hộp chữ nhật [không phải hình lập phương] có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

Đáp án chính xác

D. 1.

Xem lời giải

Một hình hộp chữ nhật [không phải hình lập phương], có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Một hình hộp chữ nhật [không phải hình lập phương], có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

A. \[4.\]

B. \[2.\]

C. \[3.\]

D. \[1.\]

Một hình hộp chữ nhật [không phải hình lập phương] có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Phân tích: Hình hộp chữ nhật [không là hình lập phương] có 3 mặt phẳng đối xứng [vàng,đỏ,xanh] như hình vẽ.

Đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Khái niệm về khối đa diện và hình đa diện - Toán Học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong một khối đa diện lồi với các mặt là các tam giác, nếu gọi C là số cạnh và M là số mặt thì hệ thức nào sau đây đúng?

  • Gọi n m, lần lượt là số cạnh và số đỉnh của hình bát diện đều. Tính

    ?

  • Cho một khối đa diện lồi có 10 đỉnh, 7 mặt. Hỏi khối đa diện này có mấy cạnh?

  • Cho hình vuông ABCD.Dựng khối da diện ABCDEF, trong đó

    và song song với AD [tham khảo hình vẽ bên]. Tất cả các cạnh còn lại của khối đa diện ABCDEF bằng a. Tính thể tích V của khối đa diện ABCDEF.

  • Cho tứ diện S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B với AB = 3a, BC = 4a, SA

    , cạnh bên SC tạo với đáy góc 60o. Khi đó thể tích khối cầu ngoại tiếp S.ABC là:

  • Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, AB =SA = a, AD =a

    , SA vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và SC, gọi I là giao điểm của BM và AC. Tỷ số
    là ?

  • Tên gọi của khối đa diện đều loại

    là:

  • Có bao nhiêuloạikhốiđadiệnđều?

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a,
    , hình chiếu vuông góc H của S trên mặt phẳng [ABCD] là trung điểm của đoạn AB. Gọi K là trung điểm của đoạn AD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng HK và SD theo a.
  • Cho khốihộp

    cóM làtrungđiểm
    Mặtphẳng[ACM] chiakhốihộpđãchothànhhaiphần. Tỉsốthểtíchcủahaiphầnđóbằng

  • Cho hình chóp

    . Gọi
    ,
    ,
    ,
    theo thứ tự là trung điểm của
    ,
    ,
    ,
    . Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp
    bằng

  • Cho khối hộp

    có thể tích bằng
    . Gọi
    là trung điểm của cạnh
    . Mặt phẳng
    chia khối chóp
    thành hai khối đa diện. Tính thể tích phần khối đa diện chứa đỉnh

  • Cho hình chóp

    có đáy
    là hình vuông tâm
    Gọi
    lần lượt là trung điểm của
    . Tỷ số thể tích
    bằng

  • Số đỉnh của hình đa diện dưới đây là

  • Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng 1. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC.Điểm P trên cạnh CD sao cho

    Mặt phẳng [MNP] cắt cạnh AD tại Q. Thể tích của khối đa diện BMNPQD bằng:

  • Cho

    là hìnhchópđều. Tínhthểtíchkhốichóp
    biết
    ,
    .

  • Cho hình chóp

    có đáy là hình chữ nhật,
    thì số mặt đối xứng của hình chóp đó là?

  • Cho lăng trụ

    có thể tích bằng
    . Gọi
    ,
    lần lượt các điểm nằm trên cạnh
    ,
    sao cho
    là trung điểm của
    ;
    . Đường thẳng
    cắt đường thẳng
    tại
    và đường thẳng
    cắt đường thẳng
    tại
    . Thể tích khối đa diện lồi
    bằng

  • Cho hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Côsin của góc tạo bởi hai mặt có chung một cạnh của tứ diện đều bằng:
  • Chọn khẳng định sai. Trong một khối đa diện

  • Cho khối tứ diện

    . Lấy điểm
    nằm giữa
    , điểm
    nằm giữa
    . Bằng hai mặt phẳng
    , ta chia khối tứ diện đó thành bốn khối tứ diện nào sau đây?

  • Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên tạo với góc
    Gọi Mlà trung điểm của SC. Mặt phẳng qua AM và song song với BD, cắt SB, SDlần lượt tại E và F và chia khối chóp thành hai phần. Tính thể tích V của khối chóp không chứa đỉnh S.
  • Cho hình chóp S.ABCDcó đáy ABCDlà hình vuông tâm O. Gọi Hvà Klần lượt là trung điểm của SB, SD. Tỷ số thể tích

    bằng:

  • Số hình đa diện lồi trong các hình dưới đây là

  • Cho hình chóp

    có đáy là hình chữ nhật,
    thì số mặt phẳng đối xứng của hình chóp đó là

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA vuông góc với [ABCD]. Hình chóp này có mặt đối xứng nào?

  • Cho khối hộp

    có thể tích bằng
    . Gọi
    là trung điểm của cạnh
    . Mặt phẳng
    chia khối chóp
    thành hai khối đa diện. Tính thể tích phần khối đa diện chứa đỉnh
    .

  • Cho hình chóp

    có đáy là hình chữ nhật,
    thì số mặt đối xứng của hình chóp đó là?

  • Hìnhlăngtrụ tam giácđềucóbaonhiêumặtphẳngđốixứng ?

  • Cho hình chóp

    có đáy là hình chữ nhật,
    thì số mặt phẳng đối xứng của hình chóp đó là

  • Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào không đúng?

  • Thể tích của khối hộp chữ nhật có độ dài các cạnh bằng

    là:

  • Cho hìnhchópS.ABCDcóđáylàhìnhvuông, mặtbên[SAB] làmộttam giácđềunằmtrongmặtphẳngvuônggócvớimặtđáy[ABCD] vàcódiệntíchbằng

    [đvdt]. Mộtmặtphẳngđiqua trọngtâmtam giácSABvàsong songvớimặtđáy[ABCD] chiakhốichópS.ABCDthànhhaiphần, tínhthểtíchVcủaphầnchứađiểmS?

  • Trong không gian cho hai điểm I và J phân biệt. Với mỗi điểm M ta gọi

    làảnh của M qua phép đối xứng tâm
    ,
    làảnh của M qua phép đối xứng tâm
    . Khi đó hợp thành của
    biến điểm M thành điểm

  • Cho hình chóp S.ABCDcó đáy ABCDlà hình vuông tâm O. Gọi Hvà Klần lượt là trung điểm của SB, SD. Tỷ số thể tích

    bằng:

  • Một hình hộp chữ nhật [không phải hình lập phương] có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

  • Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’tâm O [tâm đối xứng]. Ảnh của đoạn thẳng A’B qua phép đối xứng tâm
    làđoạn thẳng
  • Hìnhđadiệntronghìnhvẽbêncó bao nhiêumặt?

  • Gọi n là số cạnh của hình chóp có 101 đỉnh. Tìm n.

  • Trong không gian cho hai vectơ

    . Với M làđiểm bất kỳ, ta gọi
    làảnh của M qua phép
    làảnh của
    qua phép
    ,. Khi đó phép biến hình biến điểm M thành đểm
    là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Căn cứ vào ít lát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất?

  • Cho biểu đồ:

    CƠ CẤU SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2016 [Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018]

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phân bố đàn trâu, bò của nước ta?

  • Cho biểu đồ:

    Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

  • Loạiđấtchủyếucủađaiônđớigiómùatrênnúicủanước ta làđất:

  • Cho biểu đồ :

    Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

  • Điểm khác biệt về điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng nông nghiệp Tây Nguyên so với vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ là:

  • Độ che phủ rừng là:

  • Cho bảngsau:

    [Đơn vị: Nghìn ha] [Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016]

    Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây ở bảng trên?

    Năm

    2005

    2014

    Tổng số

    13287

    14809,4

    Cây lương thực

    8383,4

    8996,2

    Cây công nghiệp

    2495,1

    2843,5

    Cây khác

    2408,5

    2969,7

  • Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi là:

  • Sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng Tây Nguyên không phải là:

Mộthìnhhộpchữnhật[khôngphảihìnhlậpphương] cóbaonhiêumặtphẳngđốixứng?

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Hìnhhộpchữnhất[khôngphảihìnhlậpphương] cóbamặtphẳngđốixứngđólàbamặtphẳngđiqua trungđiểmcủabộbốncạnhsong songcủahìnhhộpchữnhậtđượcminh họadướiđây:

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Khối đa diện lồi và khối đa diện đều. - Toán Học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho hìnhchóp

    cóđáy
    làhìnhthoi. Có bao nhiêucạnhcủahìnhchópchéonhauvớiđườngthẳng
    .

  • Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Tính diện tích xung quanh củakhối nón có đỉnhlàtâm O của hình vuông ABCD và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông A’B’C’D’.

  • Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh a và có góc nhọn bằng 60 . Đường chéo lớn của đáy bằng đường chéo nhỏ của lăng trụ.Tính thể tích hình hộp .

  • Hình lăng trụ tam giác đều có mấy mặt phẳng đối xứng?

  • Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều là đỉnh của hình:

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A,
    , tam giác SBC là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách h từđiểm C đến mặt phẳng [SAB].
  • Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Nhận định nào sau đây không đúng:

  • Khối bát diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng.

  • Một khối lập phương có cạnh bằng

    [cm]. Khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm 2 [cm] thì thể tích tăng thêm 98 [cm3]. Giá trị của
    bằng:

  • Cho khối đa diện đều. Khẳng định nào sau đây là sai.

  • Hình bát diện đều có bao nhiêu cạnh?

  • Cho hình chóp

    có đáy
    là hình chữ nhật
    . Hình chiếu vuông góc của
    lên mặt đáy
    là trung điểm
    của
    , góc giữu mặt bên
    và mặt đáy
    bằng
    . Gọi
    là trung điểm của
    .Khoảng cách từ điểm
    đến mặt phẳng
    bằng:

  • Độ dài đường chéo của một hình lập phương 6a. Tính thể tích V của khối lập phương.

  • Người ta gọt một khối lập phương gỗ để lấy khối tám mặt đều nội tiếp nó [tức là khối có các đỉnh là các tâm của các mặt khối lập phương]. Biết các cạnh của khối lập phương bằng a. Hãy tính thể tích của khối tám mặt đều đó

  • Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với đáy và

    . Biết diện tích tam giác SAB là
    , khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng [SAC] là ?

  • Khối đa diện đều có

    mặt thì có số cạnh là:

  • Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều, BCD là tam giác vuông cân tại D và

    . Có bao nhiêu mặt phẳng chứa hai điểm A, D và tiếp xúc với mặt cầu đườngkính BC?

  • Một khối lập phương có cạnh 1m. Người ta sơn đỏ tất cả các cạnh của khối lập phương rồi cắt khối lập phương bằng các mặt phẳng song song với các mặt của khối lập phương để được 1000 khối lập phương nhỏ hơn cạnh 10cm. Hỏi các khối lập phương thu được sau khi cắt có bao nhiêu khối lập phương có đúng hai mặt được sơn đỏ?

  • Cho lăng trụ đứng

    có đáy
    là tam giác vuông cân tại
    ,
    ,cạnh bên
    .Gọi
    là trung điểm cạnh
    .Tính khoảng cách
    giữa hai đường thẳng
    theo
    .

  • Chóp SABCD có đáy là hình thoi cạnh a, góc ABC = 60, SA vuông góc với mặt phẳng đáy,

    . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng [SCD] bằng:

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với cạnh AB=2a, AD= a . Hình chiếu của S lên mặt phẳng [ABCD] là trung điểm H của AB, SC tạo với đáy một góc bằng

    . Khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng [SCD] có giá trị bằng:

  • Số mặt phẳng đối xứng của hình chóp đều

  • Khối 12 mặt đều thuộc loại:

  • Mộthìnhhộpchữnhật[khôngphảihìnhlậpphương] cóbaonhiêumặtphẳngđốixứng?

  • Một khối đa diện lồi với các mặt là tam giác thì:

  • Khối mười hai mặt đều là khối đa diện đều loại:

  • Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng
    , đường cao của hình chóp bằng
    . Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng:
  • Trong các hình sau hình nào không có tâm đối xứng:

  • Cho hình chóp tứgiác đều có cạnh đáy bằng
    và chiều cao bằng
    . Tancủa góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng:
  • Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, với

    . Hai mặt phẳng [SAB] và [SAC] cùng tạo với mặt đáy [ ABC] góc 60. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng [SAC], biết rằng mặt phẳng [SBC] vuông góc với đáy [ABC].

  • Cho lăng trụ đứng

    có ABC là tam giác vuông,
    . M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
    .

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng [ABC] là điểm H thuộc cạnh AB sao cho

    . Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng [ABC] bằng
    Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC là:

  • Cho tứ diện đều

    . Số đo góc giữa hai đường thẳng
    là:

  • Cho hìnhhộpchữnhật

    cóđộdàiđườngchéo
    Gọi S làdiệntíchtoànphầncủahìnhhộpchữnhậtnày. Tínhgiátrịlớnnhấtcủa S.

  • Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc

    . Chân đường vuông góc hạ từ B’ xuống mặt phẳng [ABCD] trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy ABCD. Cho
    .Tính góc giữa cạnh bên và đáy.

  • Cho hình chóp S.ABCD cóđáy là hình vuông cạnh a,

    . Hình chiếu vuông góc H của S lên mặt [ABCD]là trung điểm củađoạn AB. Gọi K là trung điểm của AD. Tính khoảng cách giữa hai đường SD và HK theo a

  • Cho hình chóp

    có đáy ABC là tam giác vuông tại A, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm bên trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng [ABC], gọi M là điểm thuộc cạnh SC sao cho MC=2MS. Biết AB=3,BC=
    . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BM.

  • Hình lập phương có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

  • Khối đa diện đều nào sau có số đỉnh nhiều nhất ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho nguồn sáng S đặt trước hệ gương Frexnen, có bước sóng λvà cách giao tuyến O của hệ gương một khoảng d1= 1 m. Hai gương đặt lệch nhau một góc α= 9.10-4rad. Màn [E] đặt song song với mặt phẳng đi qua hai ảnh S1và S2của S tạo bởi hai gương và cách giao tuyến của hai gương một khoảng d2= 2 m. Trên màn [E] thu được hệ vân giao thoa có khoảng vân i = 1 mm.

    2. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn [E]:

  • Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng lăng kính Fresnel gồm 2 lăng kính có góc chiết quang A = 20' [cho l' = 3.10-4 rad], đáy đặt sát nhau, chiết suất của lăng kính n = 1,5. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có λ= 0,6 µm đặt cách lăng kính 10 cm. Màn hứng vân giao thoa đặt cách lăng kính 90 cm. Khoảng vân giao thoa đo được trên màn là:

  • Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính một khoảng d1 = 50 cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ= 0,450 µm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2 = 1 m. Khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:

  • Hai lăng kính có cùng góc chiết quang A = 30' làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, gắn chung đáy với nhau tạo thành 1 lưỡng lăng kính. Một khe sáng S nằm trong mặt phẳng của đáy chung, cách 2 lăng kính 1 khoảng d1 = 50 cm, phát ra bức xạ có bước sóng λ= 0,450 µm. Một màn E đặt cách 2 lăng kính khoảng d2= 1 m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là:

  • Một khe sáng đơn sắc S được đặt song song với cạnh của 1 lưỡng lăng kính và cách mặt phẳng AA' một khoảng bằng 20 cm. Các góc ở đỉnh của lưỡng lăng kính đều bằng 10' và chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,6. Sau lưỡng lăng kính người ta đặt 1 màn // với mặt phẳng AA' và cách AA' đoạn 1,50 m để khảo sát hệ vân giao thoa.

    1. Tính khoảng cách a giữa 2 ảnh S1 và S2 của S cho bởi lưỡng lăng kính:

  • Một khe sáng đơn sắc S được đặt song song với cạnh của 1 lưỡng lăng kính và cách mặt phẳng AA' một khoảng bằng 20 cm. Các góc ở đỉnh của lưỡng lăng kính đều bằng 10' và chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,6. Sau lưỡng lăng kính người ta đặt 1 màn // với mặt phẳng AA' và cách AA' đoạn 1,50 m để khảo sát hệ vân giao thoa.

    2. Tính bước sóng λcủa ánh sáng đơn sắc, biết khoảng vân i = 1,5 mm:

  • Năng lượng liên kết trung bình cho một nuclon trong các hạt nhân 10Ne20; 2He4 và 6C12 tương ứng bằng 8,03 MeV; 7,07 MeV và 7,68 MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân 10Ne20 thành hai hạt nhân 2He4 và một hạt nhân:

  • Một khe sáng đơn sắc S được đặt song song với cạnh của 1 lưỡng lăng kính và cách mặt phẳng AA' một khoảng bằng 20 cm. Các góc ở đỉnh của lưỡng lăng kính đều bằng 10' và chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,6. Sau lưỡng lăng kính người ta đặt 1 màn // với mặt phẳng AA' và cách AA' đoạn 1,50 m để khảo sát hệ vân giao thoa.

    3. Người ta thấy ánh sáng đơn sắc λbằng ánh sáng đơn sắc λ' thì thấy vân tối thứ 3 cách vân trung tâm 4 mm. Tínhλ':

  • Hệ gương quay Fresnel gồm hai gương G1 và G2 nghiêng nhau một góc α= 15'. Đặt một khe sáng S song song với giao tuyến của hai gương này và cách giao tuyến một khoảng r = 18 cm. Khoảng cách từ màn E tới giao tuyến của G1 và G2 là D = 2,96 cm. Khoảng cách giữa hai ảnh S1 và S2 tạo bởi 2 gương [coi như hai nguồn kết hợp] là:

  • Hạt nhân phóng xạ

    đứng yên, phóng ra một hạtα và biến thành hạt nhân thori [Th]. Động năng của hạtα chiếm bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã:

1. Mặt phẳng đối xứng là gì

Cho khối đa diện [H]. Nếu phép đốι xứng qua mặt phẳng [P] biến [H] thành chính nó. Thì [P] gọi là mặt đốι xứng của khối đa diện [H].

2. Số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương

Có 9 mặt đối xứng của khối lập phương.

Trong đó có 3 mặt phẳng đi qua trung điểm 4 cạnh song song với nhau chia khối lập phương thành 2 khối hộp chữ nhật.

- Loại mặt phẳng đối xứng của hình lập phương qua hai cạnh đối diện: có sáu mặt, như trong hình 1 là mp[AA’C’C].

- Loại mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng trung trực của bốn cạnh song song: có ba mặt, như trong hình 2 là mặt phẳng trung trực của AA', BB', CC’, DD'.

Video liên quan

Chủ Đề