Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó

Một trường Tiểu học có 800 học sinh, 95% số học sinh trường đó là:


A.

B.

C.

D.

Tìm giá trị phần trăm của một số

Ví dụ 1: Một trường tiểu học có \[600\] học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm \[54,5\% \]. Tính số học sinh nam của trường đó.

Có thể hiểu \[100\% \] số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây \[100\% \] số học sinh toàn trường là \[600\] học sinh. Ta có:

\[1\% \] số học sinh toàn trường là:

            \[600:100 = 6\] [học sinh]

Số học sinh nam hay \[54,5\% \] số học sinh toàn trường là:

            \[6 \times 54,5 = 327\] [học sinh]

Hai bước trên có thể viết gộp thành:

            \[600:100 \times 54,5 = 327\]

  hoặc  \[600 \times 54,5:100 = 327\]

Nhận xét: Muốn tìm \[54,5\% \] của \[600\] ta có thể lấy \[600\] chia cho \[100\] rồi nhân với \[54,5\] hoặc lấy  \[600\] nhân với \[54,5\] rồi chia cho \[100\].

Quy tắc: Muốn tìm \[a\,\% \] của \[B\] ta có thể lấy \[B\] chia cho \[100\] rồi nhân với \[a\] hoặc lấy  \[B\] nhân với \[a\] rồi chia cho \[100\].

Ví dụ 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.

Bài giải:

Số tiền lãi sau một tháng là: 

1000000 : 100 × 0,5 = 5000 [đồng]

          Đáp số: 5000 đồng

Ví dụ 3: Lớp 5B có \[35\] học sinh, trong đó số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm $80\% $, còn lại là số học sinh xếp loại học lực khá. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực khá?

Cách giải:

Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực giỏi là:

            \[35:100 \times 80 = 28\] [học sinh]

Lớp 5B có số học sinh xếp loại học lực khá là:

            \[35 - 28 = 7\] [học sinh]

                                    Đáp số: \[7\] học sinh.

Lưu ý: Số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm $80\% $ số học sinh cả lớp nên số học sinh xếp loại học lực khác chiếm \[100\%  - 80\%  = 20\% \] số học sinh cả lớp. Ta có thể số học sinh xếp loại học lực khá của lớp 5B bằng cách tìm \[20\% \] của \[35\] học sinh.

Bài toán: Trường tiểu học Ngô Mây có 1800 học sinh, trong đó có 810 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.

Bài giải

 Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là:

 810 : 1800 = 0,45

 0,45 = 45%

 Đáp số: 45%

Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó.

Bài giải

1% số học sinh toàn trường là:

800 : 100 =

8 [học sinh]

Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:

8 x 52,5 =

420 [học sinh]

Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:

800 : 100 x 52,5 = 420

Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420

Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm [Tiếp theo] - Nguyễn Hữu Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TRƯỜNG TIỂU HỌC TỰ LẬP BLỚP 5BGIÁO VIÊN: NGUYỄN HỮU TRƯỜNGGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM [TIẾP THEO]Bài toán: Trường tiểu học Ngô Mây có 1800 học sinh, trong đó có 810 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Bài giải Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là: 810 : 1800 = 0,45 0,45 = 45% Đáp số: 45% Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020ToánKHỞI ĐỘNG.1% số học sinh toàn trường là:800 : 100 =Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 =Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 4208 [học sinh]420 [học sinh]a] Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt100% : 800 học sinh52,5% : ? học sinhMuốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020ToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]Bài giảiBài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 [đồng] Đáp số: 5 000 đồngTóm tắt: 1 000 000 đồng100%: 0,5%: . đồng? Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020ToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.Bài giảiTóm tắt: 100% : 32 học sinhHS 10 tuổi 75% : HS 11 tuổi : ... .học sinh? học sinh?Số học sinh 10 tuổi là:32 x 75 : 100 = 24 [học sinh]Số học sinh 11 tuổi là:32 – 24 = 8 [học sinh] Đáp số: 8 học sinhCÁCH 1CÁCH 2Coi số học sinh cả lớp là 100%. Số phần trăm học sinh 11 tuổi là:100% - 75% = 25%Số học sinh 11 tuổi là:32 x 25 : 100 = 8 [học sinh] Đáp số: 8 học sinhToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0.5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000[đồng]Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 [đồng] Đáp số : 5 025 000 đồngCoi số tiền gửi là 100%. Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là: 100% + 0,5% = 100,5%Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 [đồng] Đáp số : 5 025 000 đồngCÁCH 1CÁCH 2ToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?ToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?Số vải may quần là:345 x 40 : 100 = 138 [m]Số vải may áo là:345 - 138 = 207 [m]Phần trăm số vải may áo chiếm là:100 % - 40%= 60%Số vải may áo là:345 x 60 : 100 = 207 [m]Bài giảiCách 2: Cách 1: Đáp số: 207 [m]Đáp số: 207 [m]ToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]A. 50% số học sinh của lớp là: C. 62,5% số học sinh của lớp là: .. B. 25% số học sinh của lớp là: 0123456789101112131415161718192021222324252627282930BÀI TẬP: Lớp 5C có 40 học sinh. Hãy tính nhẩm:Ai nhanh hơn! D. 20% số học sinh của lớp là: ..20 học sinh10 học sinh25 học sinh8 học sinhToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]Dặn dòÔn tập: Giải toán về tỉ số phần trăm [Tiếp theo] Chuẩn bị bài: Luyện tập [trang 77]ToánGiải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo] CHÀO CÁC EM!

Tài liệu đính kèm:

  • bai_giang_mon_toan_lop_5_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram_tiep_t.ppt

Một trường tiểu học có 800 học sinh. Trong đó số học sinh nữ chiếm 65%. Hỏi: A,Trường có bao nhiêu học sinh nam. B,Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và học sinh toàn trường.

a] Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh. Lý thuyết giải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo] – Tiết 45. Giải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo]

a]     Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.

Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 em. Ta có:

1% số học sinh toàn trường là:

   800 : 100 – 8 [học sinh]

Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:

   8 x 52,5 = 420 [học sinh]

Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:

   800 : 100 x 52,5 = 420

Quảng cáo

Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420

Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100

b]    Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000 000 đồng, Tính số tiền lãi sau một tháng.

                  

Số tiền lãi sau một tháng là:

1000000 : 100 x 0,5 = 5000 [đồng]

                                                                        Đáp số: 5000 đồng

Video liên quan

Chủ Đề