Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024

Là hình thức viết tắt của từ Mister có nghĩa là quý ông. Được sử dụng cho nam giới không phân biệt đã kết hôn hay chưa và ít nhất bạn đã biết tên của họ.

  • Mr + họ/họ tên/chức danh.

Ví dụ: Mr. Beckham hoặc Mr. David Beckham.

2. Mrs / 'misiz/:

Thường dùng cho phụ nữ đã kết hôn. Ở nước Anh hay các nước thân Anh, phụ nữ sau khi kết hôn thường đổi họ sang họ của chồng.

  • Mrs + họ/họ tên/chức danh.

Ví dụ: Mrs. Beckham hoặc Mrs. Victoria Beckham.

3. Miss /mis/:

Thường dùng cho phụ nữ còn độc thân.

  • Miss + họ/họ tên/chức danh.

Ví dụ: Miss Gomez hoặc Miss Selena Gomez.

Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024

4. Ms /'miz/:

Được sử dụng cho phụ nữ khi ta không biết họ còn độc thân hay đã kết hôn hoặc trong trường hợp người phụ nữ không muốn công khai tình trạng hôn nhân của mình.

Ví dụ: Ms Hoa, Ms Clinton.

5. Sir /sə:/:

Có nghĩa là ông, ngài. Dùng cho nam giới khi bạn chưa biết tên của họ để tỏ thái độ tôn trọng, lịch sự.

Ví dụ: "Good morning Sir, How can I help you?" (Chào Ngài, tôi có thể giúp gì cho Ngài?).

Lưu ý:

  • Sir + họ/họ tên: chỉ dùng cho những người đã được nữ hoàng Anh phong tước.

Ví dụ: Sir William Shakespear.

6. Madam /'mædəm/:

Tương đương với Sir nhưng dùng cho phụ nữ để tỏ sự lễ phép, lịch sự. Từ Madam khi đọc nhanh được phát âm thành Ma'am.

Mr Miss Mrs Sir Ms Madam là cách gọi xưng hô phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh, tuy nhiên vẫn còn nhiều người chưa biết được cách dùng chính xác của những danh xưng này, nên khi gọi đối phương không biết nên dùng cái nào, hoặc nếu dùng không đúng đối tượng khiến bạn bị đánh giá không cao. Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu nghĩa và cách dùng bạn nhé!

Danh xưng trong tiếng Anh là gì? ( Mr Miss Mrs Ms Sir Madam)

Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024
Danh xưng trong tiếng Anh là gì (1).p

Danh xưng trong tiếng Anh là những từ đi kèm để gọi một ai đó lần đầu gặp hoặc đã gặp nhiều lần để thể hiện sự tôn trọng với đối phương. Các danh xưng phổ biến hiện nay là Mr, Miss, Mrs, Ms, Sir Madam.

Ví dụ:

  • Good afternoon, Mr Quang (Chào buổi chiều, ông Quang).
  • Loot at there, Miss Rose (Nhìn vào đây, quý cô Rose).
  • Mrs Ngoc lived in Paris (Cô Ngọc từng sống ở Paris).
  • Would you like to drink, Sir? (Ông có muốn uống gì không, thưa ngài?).
  • May I carry your suitcases for you, Madam? (Tôi có thể cầm va li cho bà không, thưa bà?).

Mr

Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024
Mr

Mr được viết của từ “Mister” có phát âm là /ˈmɪs.tər/, có nghĩa là quý ông. Mr là danh xưng đứng trước tất cả những người đàn ông kể cả là người đàn ông đã có vợ hoặc chưa có vợ. Một biến thể khác là “master” thường dùng để gọi những cậu bé (khoảng dưới 12 tuổi) và từ này không được viết tắt.

wpDataTable with provided ID not found!

Ví dụ:

  • Good morning, Mr Nam (Chào buổi sáng, ông Nam).
  • Mr Quoc give me a hand (Quốc giúp tôi một tay).

Miss

Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024
Miss

Miss (nghĩa là quý cô/ cô) là danh xưng dành cho nữ, có phát âm /mis/ , nhưng phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Miss được dùng khi gọi bất kỳ phụ nữ nào chưa kết hôn, nó không phù hợp với những phụ nữ đã có tuổi hoặc đã ly dị. Vì để chắc chắn thì Ms là lựa chọn phù hợp trong bối cảnh trang trọng

wpDataTable with provided ID not found!

Ví dụ:

  • You are so beautiful, miss Loan (Cô thật xinh đẹp, cô Loan).
  • Hello, miss Lisa. (Xin chào, quý cô Lisa).

Mrs

Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024
Mrs

Mrs là viết tắt của missus dành để gọi những người phụ nữ đã kết hôn, nó xuất phát từ thế kỷ 16. Một số trường hợp phụ nữ ly hôn vẫn được gọi là Mrs, nhưng điều này phụ thuộc vào độ tuổi và quan điểm của người nói.

Ở một số nước khi gọi danh xưng sẽ đi kèm tên của họ hoặc tên họ của chồng.

wpDataTable with provided ID not found!

Ví du:

  • Mrs. Jame (Bà Jame).
  • Mrs, Lien is his wife (Bà Liên là vợ ông ta).

Ms

Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024
Ms

Ms khác với hai cách gọi trên là nó có thể dùng cho cả phụ nữ có chồng, chưa có chồng, phụ nữ đã ly dị không có sự phân biệt. Ms là cách ghép của hai cách gọi trên của “miss” và “missus”. Trong cuộc sống ngoài đời hay công việc Ms được sử dụng rất ưa chuộng vì nó mang tính an toàn và người nghe cũng thấy rất thoải mái khi được gọi như vậy. Lưu ý cách phát âm của Ms là /mɪz/, khác với Miss /mɪs/.

wpDataTable with provided ID not found!

Ví dụ:

  • Ms. Vivan (Quý cô Vivan).
  • It’s lovely to meet you, Ms. Tram (Rất vui khi được gặp cô, quý cô Trâm ).

Sir và Madam

Nếu không biết là nam hay nữ thì dùng gì năm 2024
Sir và Madam

Trong bối cảnh trang trọng và lịch sự hoặc trong các tình huống công việc, đối với những người có tuổi tác, địa vị hoặc quyền hạn cao hơn, nếu bạn không biết tên của họ, có thể được sử dụng Sir – /sɜːr/, Madam (Ma’am) – /ˈmæd.əm/ mà không cần tên riêng theo sau.

wpDataTable with provided ID not found!

Ví dụ

  • Would you like to see the bill, sir? (Ông có muốn xem hoá đơn không, thưa ông?).
  • May I carry your suitcases for you, Madam? (Tôi có thể xách va li cho bà không, thưa bà?)

Lưu ý sử dụng Mr Miss Mrs Ms Sir Madam

  • Trong Anh – Anh ta không cần phải sử dụng dấu chấm theo sau Mr, Ms, Mrs. Vậy nên, nếu bạn gửi thư thì có thể viết là Mr, Ms, Mrs.
  • Trong Anh – Mỹ ta cần phải sử dụng dấu chấm theo sau: Mr., Ms., Mrs..
  • Sau Mr, Ms, Mrs, Miss bắt buộc phải đi kèm tên riêng.
  • Trường hợp khi bạn viết thư, thiệp mời để một cặp vợ chồng đến tham gia sự kiện gì đó, nếu người vợ đã theo tên họ của chồng, thì bạn có thể viết là “Mr & Mrs + tên họ người chồng”.

Các cách xưng hô khác trong tiếng Anh

Ngoài những cách xưng hô trên thì vẫn còn nhiều cách xưng hô khác tuỳ vào mỗi trường hợp khác nhau và mục đích giao tiếp của bạn.

Xưng hô trong công việc

Danh xưng Ý nghĩa Ví dụ Doctor + họ Dùng với bác sĩ/ người có học vị tiến sĩ See you next time, Dr.Trung! (Hẹn gặp lại vào lần sau, tiến sĩ Trung). Professor + họ Thường là dùng với giáo sư I have a quick meeting with Professor Nam today (Tuần sau tôi buổi họp nhanh với giáo sư Nam).

Xưng hô với bạn bè, người thân

Danh xưng Ý nghĩa Ví dụ Honey Lời chào thân mật được người lớn sử dụng để xưng hô với trẻ em/ trò chuyện với người yêu Hi, honey, I’m coming(Chào em yêu, anh đang đến đây!). Sweetie Những người yêu nhau thường xuyên sử dụng It’s time for bed, sweetie (Đã đến giờ đi ngủ, em yêu). Buddy Được sử dụng để chỉ một người bạn nam/ đứa trẻ/ thú cưng Drink up and go home, buddy (Uống hết và về nhà đi anh bạn).

Giao tiếp với người có thẩm quyền

Danh xưng Ý nghĩa Ví dụ President + họ President + họ chính là lời chào trang trọng dùng cho lãnh đạo của một tổ chức/ tổng thống. President Trump visited Vietnam (Tổng thống Trump đã đến thăm Việt Nam). Senator + họ Senator + họ được sử dụng đề gọi thành viên của Thượng viện. Sergeant Jones is going to business (Thượng sĩ Jones đang đi công tác). Officer + họ Officer + họ thường được sử dụng để gọi cảnh sát, cả nam và nữ Officer Quang is in charge of traffic (Cảnh sát Quang phụ trách giao thông). Father + họ/tên Father + họ/tên là chức danh thường được sử dụng cho linh mục công giáo Are you giving a sermon, Father Adam? (Cha đang giảng bài, thưa Cha Adam?).

Giao tiếp trong văn bản

Trong văn bản, đặc biệt ở đây là email, để gửi lời chào trân trọng ở đầu thư bạn phải sử dụng cấu trúc sau:

Dear + Mr./Mrs./Miss + tên,

Bài tập vận dụng

  1. Đọc tình huống để sử dụng từ thích hợp
  1. You are replying to a letter in which the woman has written her name as “Mrs + surname” (Bạn đang trả lời thư mà trong đó người phụ nữ đã viết tên của cô ấy là “Mrs + tên”)

“Dear _____ Jones

Thank you for your letter”

  1. You are writing to a person in a class whose name you don’t know. (Bạn đang viết thư đến một người trong lớp mà bạn không biết tên)

“Dear _____

I’m enclosing my CV for your attention”

  1. A man introduces his wife to you and the woman is older than you. (Một người đàn ông giới thiệu vợ của ông ấy với bạn và cô ấy lớn tuổi hơn bạn)

Mr Kim: This is my wife, Lucy

You: It’s a pleasure to meet you, _____ Kim

  1. You are writing to invite a couple to your sister’s wedding. (Bạn đang viết thiệp mời một cặp đôi đến dự đám cưới của em gái mình).

“Dear ______ Kim

  1. You are helping your child write a birthday invitation to his 10 year old friend. (Bạn đang giúp con của mình viết thiệp mời sinh nhật gửi đến người bạn 10 tuổi của con)

“Dear ____ Sam

I would like to invite you to my birthday which is going to take place on Saturday

  1. You are speaking to or referring to a man and (a) you know the man’s surname, (b) the man has a position of authority, (c)you don’t know the man’s marital status, and (d) the man is your age or older than you. (Bạn đang nói chuyện/ đề cập đến một người đàn ông và (a) bạn biết tên của anh ấy, (b) cô ấy là người có địa vị, (c) bạn không biết tình trạng hôn nhân của anh ấy, (d) anh ấy khoảng bằng hoặc lớn tuổi hơn bạn)

What should you call her:

  1. Miss B. Ms C. Madam D. Mrs.

Đáp án:

  1. Mrs
  2. Sir or Madam/ Ma’am
  3. Mrs
  4. Mr and Mrs
  5. Master
  6. B. Sir

II. Sử dụng danh xưng phù hợp trong các câu sau đây và thêm thông tin cần thiết:

  1. ________ Johnson is my boss. He’s a very experienced businessman.
  2. ________ Davis is my teacher. She’s been teaching for 20 years.
  3. I’d like to introduce you to ________ Smith, our company’s CEO.
  4. I’m looking for ________ Anderson. Can you tell me where her office is?
  5. ________ is a term of respect used to address a gentleman in a formal manner.

Đáp án

  1. Mr.
  2. Miss
  3. Mr.
  4. Mrs.
  5. Sir

Tổng kết

Để tránh tình trạng xưng hô nhầm lẫn với nhiều đối tượng khác nhau bạn nên đọc kỹ bài viết trên để nắm được quy tắc xưng hô sao cho phù hợp. Đặc biệt với những bạn sống và làm việc trong môi trường nước ngoài thi nên có sự chuẩn bị chu đáo về các cách xưng hô.

Con trai là Mr con gái là gì?

Mr là danh xưng dành cho nam, kể cả người đã có gia đình hoặc chưa. Mr là viết tắt của “mister”. Ms (khác với Miss) có thể dùng để gọi cả phụ nữ chưa kết hôn và phụ nữ đã kết hôn. Mrs chỉ để gọi những phụ nữ đã kết hôn.

Danh xưng DR là gì?

Học vị tiến sĩ là một học vị cao nhất trong hệ thống giáo dục đại học. Ở các nước phương Tây, xã hội kính trọng những người có học vị tiến sĩ và gọi họ bằng danh xưng "Doctor". Hầu hết các trường đại học đều đòi hỏi các giảng viên và các giáo sư phải có bằng tiến sĩ.

Miss chi ai?

Miss có nghĩa là quý cô/ cô, đây là danh xưng trong tiếng Anh dành cho nữ, phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Ta sẽ gọi bất kỳ người phụ nữ nào chưa kết hôn là Miss. Miss không phù hợp để gọi những người phụ nữ đã có tuổi/ những người phụ nữ đã lập gia đình hay ly hôn.

Miss là viết tắt của từ gì?

Ms nghĩa là quý cô/ quý bà. Đây là danh xưng đứng trước tên của phụ nữ, bất kể tình trạng hôn nhân và tuổi tác của họ ra sao. Đây là từ ghép của “miss” và “missus”.