Bài tập căn bậc 2 lớp 9 cơ bản năm 2024

  • Bài tập căn bậc 2 lớp 9 cơ bản năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Bài tập căn bậc 2 lớp 9 cơ bản năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
      • Học tập

        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  • Toán 9

1. Căn bậc hai

  1. Khái niệm: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho $x^2=a$ Ví dụ: Căn bậc hai của $9$ là $3$ và $-3$ vì $3^2=9$ và $(-3)^2=9$
  2. Tính chất: - Số âm không có căn bậc hai - Số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0. Ta viết: $\sqrt{0}=0$ - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là $\pm\sqrt{a}$

2. Căn bậc hai số học

  1. Khái niệm: Với một số dương a, số căn bậc hai không âm duy nhất $\sqrt{a}$ được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0 Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là $\sqrt{16}(=4)$ ; căn bậc hai số học của 3 là $\sqrt{3}$ ; căn bậc hai số học của 0 là $\sqrt{0}$
  2. Chú ý: Với $a\geq0$ , ta có: $x=\sqrt{a}\Leftrightarrow\begin{cases}x\geq0\\x^2=a\end{cases}$ Ví dụ: Tìm căn bậc hai số học của 49 Giải: $\sqrt{49}=7$ vì $\begin{cases}7\geq0\\7^2=49\end{cases}$ Lưu ý: Từ nay về sau, khi nhắc tới căn bậc hai ta hiểu đó là căn bậc hai số học. Phép tìm căn bậc hai số học của một số không âm còn được gọi là phép khai phương

3. So sánh các căn bậc hai số học

Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có: $a>b\Leftrightarrow\sqrt{a}>\sqrt{b}$ Ví dụ 1: So sánh: $4$ và $\sqrt{15}$ Giải: Vì $16>15$ nên $\sqrt{16}>\sqrt{15}$ . Vậy $4$ $>\sqrt{15}$ Ví dụ 2: So sánh $1$ và $\sqrt{3}-1$ Giải: Ta có: $4>3$ nên:

$\sqrt{4}>\sqrt{3}\Rightarrow2>\sqrt{3}\\\n\Rightarrow(2-1)>(\sqrt{3}-1)\\\n\Rightarrow1>\sqrt{3}-1$ Vậy $1>\sqrt{3}-1$