Ngâm một lá kẽm trong 200 gam dung dịch FeSO4 7 6 khi phản ứng kết thúc lá kẽm giảm bao nhiêu gam

  • Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 1
  • Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 2

www.trithucbonphuong.comPhương pháp TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNGNguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B [không nhấtthiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian] khối lượng tăng hay giảm baonhiêu gam thường tính theo 1 mol] và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính đượcsố mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ trong phản ứng:MCO3 + 2HCl  MCl2 + H2O + CO2Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng[M + 235,5]  [M + 60] = 11 gamvà có 1 mol CO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bayra.Trong phản ứng este hóa:CH3COOH + ROH  CH3COOR + H2Othì từ 1 mol ROH chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng[R + 59]  [R + 17] = 42 gam.Như vậy nếu biết khối lượng của rượu và khối lượng của este ta dễ dàng tính đượcsố mol rượu hoặc ngược lại.Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dưới dạng tự do:- Khối lượng kim loại tăng bằngmB [bám]  mA [tan].- Khối lượng kim loại giảm bằngmA [tan]  mB [bám].Sau đây là các ví dụ điển hình:Ví dụ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và [NH4]2CO3 0,25 mol/l. Cho 43gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúcta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.Tính % khối lượng các chất trong A.A. %mBaCO3 = 50%, %mCaCO3 = 50%.B. %mBaCO3 = 50,38%, %mCaCO3 = 49,62%.C. %mBaCO3 = 49,62%, %mCaCO3 = 50,38%.D. Không xác định được.www.trithucbonphuong.comHướng dẫn giảiTrong dung dịch:Na2CO3  2Na+ + CO32[NH4]2CO3  2NH4+ + CO32BaCl2  Ba2+ + 2ClCaCl2  Ca2+ + 2ClCác phản ứng:Ba2+ + CO32  BaCO3[1]Ca2+ + CO32  CaCO3[2]Theo [1] và [2] cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khốilượng muối giảm [71  60] = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3bằng:43  39,7= 0,3 mol11mà tổng số mol CO32 = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32.Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có: x  y  0,3197x  100y  39,7x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.Thành phần của A:%m BaCO3 0,1 197100 = 49,62%;39,7%mCaCO3 = 100  49,6 = 50,38%. [Đáp án C]Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị [I]và một muối cacbonat của kim loại hoá trị [II] bằng dung dịch HCl thấy thoát ra4,48 lít khí CO2 [đktc]. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượngmuối khan thu được là bao nhiêu?A. 26,0 gam. B. 28,0 gam.Hướng dẫn giảiC. 26,8 gam.D. 28,6 gam.www.trithucbonphuong.comCứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khantăng [71  60] = 11 gam, màn CO2 = n muối cacbonat = 0,2 mol.Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,211 = 2,2 gam.Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam. [Đáp án A]Ví dụ 3: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Côcạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A làA. HCOOHB. C 3H7COOHC. CH3COOHD. C2H5COOH.Hướng dẫn giảiCứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng [23  1] = 22 gam,mà theo đầu bài khối lượng muối tăng [4,1  3] = 1,1 gam nên số mol axit lànaxit =1,1= 0,05 mol. 22Maxit =3= 60 gam.0,05Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:14n + 46 = 60 n = 1.Vậy CTPT của A là CH3COOH. [Đáp án C]Ví dụ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gamhai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xácđịnh số mol hỗn hợp đầu.A. 0,08 mol.B. 0,06 mol. C. 0,03 mol.D. 0,055 mol.Hướng dẫn giảiCứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa khối lượng tăng: 108  39 = 69 gam;0,06 mol  khối lượng tăng: 10,39  6,25 = 4,14 gam.Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol. [Đáp án B]Ví dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị [II] vào dung dịchCuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũngthanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xongwww.trithucbonphuong.comthấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị [II] là kimloại nào sau đây?B. Cd.A. Pb.C. Al.D. Sn.Hướng dẫn giảiĐặt kim loại hóa trị [II] là M với số gam là x [gam].M + CuSO4 dư  MSO4 + CuCứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loạigiảm [M  64] gam;0, 24. M khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.M  64Vậy:x [gam] =Mặt khác:M + 2AgNO3  M[NO3]2 + 2AgCứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loạităng [216  M] gam;0,52.M khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.216  MVây:x [gam] =Ta có:0,24.M0,52.M=M  64216  M M = 112 [kim loại Cd]. [Đáp án B]Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước đượcdung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dungdịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X làA. 29,25 gam.B. 58,5 gam.C. 17,55 gam.D. 23,4 gam.Hướng dẫn giảiKhí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình2NaI + Cl2  2NaCl + I2Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl Khối lượng muối giảm 127  35,5 = 91,5 gam.Vậy: 0,5 mol  Khối lượng muối giảm 104,25  58,5 = 45,75 gam.mNaI = 1500,5 = 75 gammNaCl = 104,25  75 = 29,25 gam. [Đáp án A]www.trithucbonphuong.comVí dụ 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịchAgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dungdịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng làA. 3,24 gam.B. 2,28 gam.C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.Hướng dẫn giảin AgNO3 [ ban ®Çu ] =340  6= 0,12 mol;170 100n AgNO3 [ ph.øng ] = 0,12 25= 0,03 mol.100Cu + 2AgNO3  Cu[NO3]2 + 2Ag0,015  0,03  0,03 molmvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg [bám]  mCu [tan]= 15 + [1080,03]  [640,015] = 17,28 gam.[Đáp án C]Ví dụ 8: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Saumột thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độmol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịchgiảm 2,2 gam.Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt làA. 12,8 gam; 32 gam.B. 64 gam; 25,6 gam.C. 32 gam; 12,8 gam.D. 25,6 gam; 64 gam.Hướng dẫn giảiVì trong cùng dung dịch còn lại [cùng thể tích] nên:[ZnSO4] = 2,5 [FeSO4]n ZnSO4  2,5n FeSO4Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu[1]2,5x  2,5x  2,5x molFe + CuSO4  FeSO4 + Cu xx x  x molTừ [1], [2] nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch làmCu [bám]  mZn [tan]  mFe [tan][2]www.trithucbonphuong.com2,2 = 64[2,5x + x]  652,5x 56xx = 0,4 mol.Vậy:mCu [bám lên thanh kẽm] = 642,50,4 = 64 gam;mCu [bám lên thanh sắt] = 640,4 = 25,6 gam. [Đáp án B]Ví dụ 9: [Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007]Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thuđược 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. CH2=CHCOOH.B. CH3COOH.C. HCCCOOH.D. CH3CH2COOH.Hướng dẫn giảiĐặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.2RCOOH + CaCO3  [RCOO]2Ca + CO2 + H2OCứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng [40  2] = 38 gam.x mol axit  [7,28  5,76] = 1,52 gam.x = 0,08 mol  M RCOOH 5,76 72  R = 270,08 Axit X: CH2=CHCOOH. [Đáp án A]Ví dụ 10: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toànion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượngthanh kẽm ban đầu.A. 60 gam.B. 70 gam.C. 80 gam.D. 90 gam.Hướng dẫn giảiGọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm làZn + CdSO4 2,35agam.100ZnSO4 + Cd65  1 mol  112, tăng [112 – 65] = 47 gam8,322,35a[=0,04 mol] gam208100Ta có tỉ lệ:1470,04 2,35a100 a = 80 gam. [Đáp án C]www.trithucbonphuong.comVí dụ 11: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấythanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loạitrên vào dung dịch Pb[NO3]2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%.Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb[NO3]2 tham gia ở 2 trường hợp nhưnhau.B. Zn.A. Al.C. Mg.D. Fe.Hướng dẫn giảiGọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số molmuối phản ứng.MCuSO4  MSO4 + Cu+M [gam]  1 mol  64 gam, giảm [M – 64]gam.x mol 0,05.mx = 100M  64M+giảm0,05.mgam.100[1]Pb[NO3]2  M[NO3]2 + PbM [gam]  1 mol  207, tăng [207 – M] gamx molTừ [1] và [2] ta có: tăng7,1.mx = 100207  M7,1.mgam100[2]0,05.m7,1.m100 = 100M  64207  M[3]Từ [3] giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm. [Đáp án B]Ví dụ 12: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thànhdung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so vớidung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3.A. FeCl3.B. AlCl3.Hướng dẫn giảiGọi A là nguyên tử khối của kim loại X.C. CrCl3.D. Không xác định.www.trithucbonphuong.comAlXCl3  AlCl3 + X+3,78= [0,14 mol]  0,1427Ta có :0,14 mol.[A + 35,53]0,14 – [133,50,14] = 4,06Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3. [Đáp án A]Ví dụ 13: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợpkhông đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chấttương ứng trong hỗn hợp ban đầu.A. 15,4% và 84,6%.B. 22,4% và 77,6%.C. 16% và 84%.D. 24% và 76%.Hướng dẫn giảiChỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.ot2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2OCứ nung168 gam  khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gamxTa có: khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam168 62 x = 84 gam.x31Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%. [Đáp án C]Ví dụ 14: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu[NO3]2 vào nước được dung dịchA. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấythanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứngthu được m gam muối khan. Tính m?A. 1.28 gam.B. 2,48 gam. C. 3,1 gam.D. 0,48 gam.Hướng dẫn giảiTa có:mtăng = mCu  mMg phản ứng = m Cu 2   m Mg2   3,28  m gèc axit  m Mg2   0,8m = 3,28  0,8 = 2,48 gam. [Đáp án B]Ví dụ 15: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu[NO3]2 vào nước được dung dịchA. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanhwww.trithucbonphuong.comsắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thuđược m gam muối khan. Giá trị m làA. 4,24 gam.B. 2,48 gam. C. 4,13 gam.D. 1,49 gam.Hướng dẫn giảiÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khốilượng của thanh Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:m = 3,28  0,8 = 2,48 gam. [Đáp án B]MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNGGIẢM KHỐI LƯỢNG01. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R 2CO3 tác dụng hết với dung dịch HClthấy thoát ra 22,4 lít CO2 [đktc]. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch làA. 142 gam.B. 126 gam.C. 141 gam.D. 132 gam.02. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?A. 5,6 gam.B. 2,8 gam.C. 2,4 gam.D. 1,2 gam.03. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu[NO3]2.Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng.C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng.D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.04. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2[SO4]3 0,5M tác dụng với dungdịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:A. 0,2 lít.B. 0,24 lít.C. 0,237 lít.D.0,336 lít.05. Cho luồng khí CO đi qua 16 gam oxit sắt nguyên chất được nung nóng trong một cáiống. Khi phản ứng thực hiện hoàn toàn và kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8gam.www.trithucbonphuong.comXác định công thức và tên oxit sắt đem dùng.06. Dùng CO để khử 40 gam oxit Fe2O3 thu được 33,92 gam chất rắn B gồm Fe2O3, FeOvà Fe. Cho1B tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 [đktc].2Xác định thành phần theo số mol chất rắn B, thể tích khí CO [đktc] tối thiểu để cóđược kết quả này.07. Nhúng một thanh sắt nặng 12,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thờigian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan.a] Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm khối lượng từng chất có trong 15,52 gamchất rắn khan.b] Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hòa tan hoàn toàn thanh kim loạinày trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được khí NO2 duy nhất, thể tích V lít[đo ở 27,3 oC, 0,55 atm]. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính V.08. Ngâm một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam vào dung dịch AgNO3 sau một thờigian lấy thanh đồng đem cân lại thấy nặng 171,2 gam. Tính thành phần khối lượngcủa thanh đồng sau phản ứng.09. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại có điệntích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam.Hãy xác định tên của ion kim loại trong dung dịch.10. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa+2. Một lá được ngâm trong dung dịch Pb[NO3]2 còn lá kia được ngâm trong dung dịchCu[NO3]2.Sau một thời gian người ta lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ. Nhận thấy khốilượng lá kim loại được ngâm trong muối chì tăng thêm 19%, khối lượng lá kim loạikia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hòa tannhư nhau.Hãy xác định tên của hai lá kim loại đang dùng.Đáp án các bài tập vận dụng:01. B02. D.03. B.04. A.www.trithucbonphuong.com05. Fe2O3.06. VCO = 8,512 lít ; %nFe = 46,51% ; %n FeO = 37,21% ;%n Fe2O3  16,28%.07. a] 6,4 gam CuSO4 và 9,12 gam FeSO4.b] mKL = 12,68 gam ; VNO2  26,88 lít.08. Thanh Cu sau phản ứng có mAg [bám] = 43,2 gam và mCu [còn lại] = 128 gam.09. Cd2+10. Cd

Video liên quan

Chủ Đề