Báo chí hiện nay đang là một ngành học hot thu hút rất nhiều những bạn học sinh, sinh viên thích công việc viết lách và có khả năng sáng tạo theo học. Vì vậy mà hiện nay có rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng ở Việt Nam đào tạo ngành này.
Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn những năm gần đây
Nước ta có nhiều cơ sở giáo dục đào tạo báo chí. Thí sinh có thể xem xét những trường lấy điểm chuẩn phù hợp với kết quả thi để cân nhắc lựa chọn. Có 3 địa chỉ đào tạo báo chí nổi tiếng được biết đến rộng rãi là Học viện Báo chí và Tuyên truyền, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn [ĐH Quốc gia Hà Nội], ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn [ĐH Quốc gia TP.HCM].
Bạn đang đọc: Học viện báo chí và Tuyên truyền điểm chuẩn bao nhiêu?
Học viện báo chí và Tuyên truyền điểm chuẩn bao nhiêu ?Học viện Báo chí và Tuyên truyền giảng dạy ngành Báo chí với nhiều chuyên ngành, gồm có Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử, Ảnh báo chí và Quay phim truyền hình. Năm 2018, trường sử dụng tác dụng thi trung học phổ thông vương quốc của hai môn và điểm thi Năng khiếu báo chí làm địa thế căn cứ để tuyển sinh .
Trong đó, các chuyên ngành như Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử có chung điểm trúng tuyển với 3 mức theo 3 tổ hợp xét tuyển lần lượt là 21,5 điểm, 19,5 điểm và 21 điểm. Riêng đối với chuyên ngành Quay phim truyền hình thì lấy điểm chuẩn là 19 cho tất cả tổ hợp. Chuyên ngành ảnh báo chí lấy điểm chuẩn là 19 và 20 điểm.
Điểm chuẩn Học viện báo chí và tuyên truyền
Điểm chuẩn Học viện Báo chí Tuyên truyền năm 2014
Trường Học viện Báo chí Tuyên truyền năm năm trước tuyển sinh theo 2 khối C và D1. Điểm chuẩn cho những ngành thi khối C thấp nhất là 17,5 điểm và cao nhất là 22,4 điểm và những ngành thi khối D có điểm chuẩn thấp nhất là 17,5 điểm và cao nhất là 27,5 điểm .
Điểm chuẩn Học viện Báo chí Tuyên truyền năm 2015
Điểm chuẩn ngành Báo chí. Điểm chuẩn những chuyên ngành xê dịch từ 19 đến 23 điểm .
Điểm chuẩn Học viện Báo chí Tuyên truyền năm 2016
Điểm chuẩn năm 2016 của trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền thấp nhất là 17,5 điểm dành cho các ngành thuộc khối lý luận, còn đa số các ngành đào tạo khác đều có mức điểm chuẩn khoảng 19-23 điểm.
Điểm chuẩn Học viện Báo chí Tuyên truyền năm 2017
Về điểm chuẩn năm 2017, tổ hợp có điểm chuẩn cao nhất là ngành Quan hệ công chúng với điểm số xét tới 34,33 điểm còn ngành quay phim truyền hình là tổ hợp xét vào thấp nhất.
Năm 2017, ngành Báo chí Học viện Báo chí Tuyên truyền xét tuyển chung tổ hợp các môn là môn Năng khiếu báo chí, Ngữ văn và các môn Toán, Tiếng anh, Vật lí, Lịch sử. Điểm chuẩn ngành báo chí dao động trong khoảng 19,75- 23 điểm.
Xem thêm: TOP 3 Trường Đào Tạo Ngành Báo Chí Tốt Nhất Tại TP.HCM
Điểm chuẩn Học viện Báo chí Tuyên truyền năm 2018
Năm 2018, điểm chuẩn ngành báo chí Học viện Báo chí và Tuyên truyền cao nhất là 24,62 .
Tham khảo thêm: Điều kiện học văn bằng 2 sư phạm mầm non hiện nay.
Một số nghề nghiệp trong ngành báo chí
Phóng viên
Phóng viên sẽ thao tác tại những cơ quan báo chí, triển khai công tác làm việc viết bài, chụp ảnh, quay phim … thiết kế xây dựng tuyến bài thời sự, chính trị, triển khai viết tin bài theo sự phân công và hướng dẫn của trưởng ban chỉnh sửa và biên tập, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trọn vẹn về bài viết của mình. Bạn hoàn toàn có thể thao tác tại những phòng, ban, bộ phận tương thích với năng lực của mình như ban kinh tế tài chính, ban văn xã, ban khoa học, ban pháp lý …
Báo chí có nhiều việc làm cho bạn tăng trưởng
Phóng viên cũng có nhiều vị trí, bạn cũng hoàn toàn có thể làm phóng viên báo chí ảnh, có nghĩa vụ và trách nhiệm săn ảnh báo chí cho cơ quan, có trình độ và kỹ thuật ảnh tốt để hoàn toàn có thể chụp được những bức ảnh đẹp Giao hàng cho cơ quan .
Biên tập viên
Công việc của biên tập viên hầu hết thao tác tại cơ quan, họ sẽ chịu nghĩa vụ và trách nhiệm khai thác, chỉnh sửa và biên tập nguồn tin từ phóng viên báo chí, cộng tác viên chuyển về và đăng tải trên những ấn phẩm báo chí. Biên tập viên sẽ bảo vệ tính thời sự, đúng chuẩn, tương thích văn phong và ngữ pháp, có năng lực khai thác, tìm kiếm tài liệu theo khuynh hướng kế hoạch của cơ quan .
Thư kí tòa soạn
Những người vị trí này được xem như là cánh tay phải của tổng biên tập, chỉ đứng sau tổng biên tập và phó tổng biên tập. Để đứng ở vị trí này phải là người có nghiệp vụ ó là người có nghiệp vụ báo chí giỏi, dày dạn kinh nghiệm, nhạy cảm về chính trị, có khả năng đánh giá tin bài, thời sự, chính trị, hiệu quả…và đưa ra quy trình, kế hoạch định hướng phát triển nghề báo và đính chính các lỗi trên mặt báo. Thư ký tòa soạn trực tiếp nhận tin bài từ các phòng ban tòa soạn từ các nơi gửi về, công việc rất áp lực và cần độ chính xác cao.
Tổng biên tập
Tổng biên tập là người đứng đầu các cơ quan báo chí, trực tiếp tổ chức cuộc họp ban lãnh đạo, đưa ra các quy định tổ chức và giáo dục tập thể tòa soạn hiệu quả, củng cố khối đoàn kết nội bộ, xây dựng mối quan hệ tốt với độc giả.Tổng biên tập chịu trách nhiệm chính về nội dung thể hiện của tờ báo, nội dung tư tưởng của tờ báo.
Một số địa chỉ đào tạo ngành báo chí
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh], Học viện Báo chí – Tuyên truyền, Trường Đại học Khoa học [Đại học Huế], Trường Cao đẳng Phát thanh Truyền hình.
Nguồn: Tổng hợp từ Internet
Học viện Báo chí và Tuyên truyền chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2021.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022
Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2021 đã được cập nhật.
Điểm sàn AJC năm 2021
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm sàn |
Các ngành có môn chính hệ số 2 | 22.0 |
Các ngành còn lại | 16.0 |
Điểm chuẩn AJC năm 2021
1. Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Các tính điểm xét tuyển theo học bạ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền như sau:
- Ngành Báo chí: ĐXT = [A+B]/2 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Các ngành nhóm 2: ĐXT = A + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Nhóm 3 ngành Lịch sử: ĐXT = [A+Cx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Các ngành nhóm 4: ĐXT = [A+Dx2]/3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó:
A = Điểm TBC 5 học kỳ THPT [không tính HK2 lớp 12]
B = Điểm xét ngành Báo chí, tính bằng điểm TB cộng tất cả các môn thi tốt nghiệp THPT [Toán, Văn, NN, Lịch sử, Địa lý, GDCD] – với thí sinh dự bài thi KHXH; Toán, Văn, NN, Lý, Hóa, Sinh với thí sinh dự bài thi KHTN. Tất cả các môn thi tính hệ số 1.
C = Điểm TBC 5 học kỳ môn Sử THPT [không tính HK2 lớp 12].
D = Điểm TBC 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT [không tính HK2 lớp 12].
Điểm chuẩn xét học bạ vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn HB |
Báo in | 8.45 |
Ảnh báo chí | 8.0 |
Báo phát thanh | 8.75 |
Báo truyền hình | 9.0 |
Quay phim truyền hình | 7.0 |
Báo mạng điện tử | 8.72 |
Báo truyền hình [CLC] | 8.69 |
Báo mạng điện tử [CLC] | 8.43 |
Thông tin đối ngoại | 9.42 |
Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | 9.42 |
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu [CLC] | 9.5 |
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | 9.57 |
Truyền thông marketing [CLC] | 9.6 |
Kinh tế chính trị | 8.5 |
Xã hội học | 8.7 |
Truyền thông đa phương tiện | 9.63 |
Truyền thông đại chúng | 9.5 |
Truyền thông quốc tế | 9.6 |
Ngôn ngữ Anh | 9.45 |
Công tác xã hội | 8.6 |
Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | 7.5 |
Chính trị phát triển | 6.9 |
Quản lý xã hội | 8.35 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | 6.9 |
Văn hóa phát triển | 7.9 |
Chính sách công | 7.5 |
Quản lý hành chính nhà nước | 8.5 |
Truyền thông chính sách | 8.25 |
Quản lý kinh tế | 8.9 |
Kinh tế và Quản lý [CLC] | 8.8 |
Kinh tế và Quản lý | 8.75 |
Triết học | 7.8 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 6.9 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 8.7 |
Biên tập xuất bản | 8.9 |
Xuất bản điện tử | 8.8 |
Quảng cáo | 9.27 |
Quản lý công | 8.5 |
Công tác tổ chức [Xây dựng Đảng] | 7.7 |
Công tác dân vận [Xây dựng Đảng] | 7.0 |
2. Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT 2021
Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn |
Triết học | A16 | 23 |
C15 | 23 | |
D01, R22 | 23 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | A16 | 22.5 |
C15 | 22.5 | |
D01, R22 | 22.5 | |
Lịch sử [CN Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam] | C00 | 35.4 |
C03 | 33.4 | |
C19 | 34.9 | |
D14 | 33.4 | |
Kinh tế chính trị | A16 | 24.5 |
C15 | 25.5 | |
D01, R22 | 25 | |
Chính trị học [CN Tư tưởng Hồ Chí Minh] | A16 | 22 |
C15 | 22 | |
D01, R22 | 22 | |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước [CN Công tác tổ chức] | A16 | 22.75 |
C15 | 23.5 | |
D01, R22 | 23 | |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước [CN Công tác dân vận] | A16 | 17.25 |
C15 | 17.75 | |
D01, R22 | 17.25 | |
Kinh tế [CN Quản lý kinh tế] | A16 | 24.98 |
C15 | 25.98 | |
D01, R22 | 25.48 | |
Kinh tế [CN Quản lý kinh tế] – CLC | A16 | 24.3 |
C15 | 25.3 | |
D01, R22 | 24.8 | |
Kinh tế [CN Kinh tế và Quản lý] | A16 | 24.95 |
C15 | 25.95 | |
D01, R22 | 25.45 | |
Chính trị học [CN Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa] | A16 | 23.05 |
C15 | 23.05 | |
D01, R22 | 23.05 | |
Chính trị học [CN Chính trị phát triển] | A16 | 22.25 |
C15 | 22.25 | |
D01, R22 | 22.25 | |
Quản lý nhà nước [CN Quản lý xã hội] | A16 | 24 |
C15 | 24 | |
D01, R22 | 24 | |
Chính trị học [CN Văn hóa phát triển] | A16 | 23.75 |
C15 | 23.75 | |
D01, R22 | 23.75 | |
Chính trị học [CN Chính sách công] | A16 | 23 |
C15 | 23 | |
D01, R22 | 23 | |
Quản lý nhà nước [CN Quản lý hành chính nhà nước] | A16 | 24 |
C15 | 24 | |
D01, R22 | 24 | |
Chính tị học [CN Truyền thông chính sách] | A16 | 24.75 |
C15 | 24.75 | |
D01, R22 | 24.75 | |
Truyền thông đa phương tiện | A16 | 27.1 |
C15 | 28.6 | |
D01, R22 | 27.6 | |
Truyền thông đại chúng | A16 | 26.27 |
C15 | 27.77 | |
D01, R22 | 26.77 | |
Quản lý công | A16 | 24.65 |
C15 | 24.65 | |
D01, R22 | 24.65 | |
Xã hội học | A16 | 24.4 |
C15 | 25.4 | |
D01, R22 | 24.9 | |
Công tác xã hội | A16 | 24 |
C15 | 25 | |
D01, R22 | 24.5 | |
Xuất bản [CN Biên tập xuất bản] | A16 | 25.25 |
C15 | 26.25 | |
D01, R22 | 25.75 | |
Xuất bản [CN Xuất bản điện tử] | A16 | 24.9 |
C15 | 25.9 | |
D01, R22 | 25.4 | |
Quan hệ quốc tế [CN Thông tin đối ngoại] | D01, R24 | 35.95 |
D72, R25 | 35.45 | |
D78, R26 | 36.95 | |
Quan hệ quốc tế [CN Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế] | D01, R24 | 35.85 |
D72, R25 | 35.35 | |
D78, R26 | 36.85 | |
Quan hệ quốc tế [CN Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu] – CLC | D01, R24 | 35.92 |
D72, R25 | 35.42 | |
D78, R26 | 36.92 | |
Quan hệ công chúng [CN Quan hệ công chúng chuyên nghiệp] | D01, R24 | 36.82 |
D72, R25 | 36.32 | |
D78, R26 | 38.07 | |
Quan hệ công chúng [CN Truyền thông marketing] – CLC | D01, R24 | 36.32 |
D72, R25 | 35.82 | |
D78, R26 | 37.57 | |
Truyền thông quốc tế | D01, R24 | 36.51 |
D72, R25 | 36.01 | |
D78, R26 | 37.51 | |
Ngôn ngữ Anh | D01, R24 | 36.15 |
D72, R25 | 25.65 | |
D78, R26 | 26.65 | |
Quảng cáo | D01, R24 | 26.3 |
D72, R25 | 25.8 | |
D78, R26 | 36.8 | |
Báo chí [CN Báo in] | R05 | 25.4 |
R06 | 24.4 | |
R15, R19 | 24.9 | |
R16 | 26.4 | |
Báo chí [CN Ảnh báo chí] | R07, R20 | 24.1 |
R08 | 24.6 | |
R09 | 23.6 | |
R17 | 25.35 | |
Báo chí [CN Báo phát thanh] | R05 | 25.65 |
R06 | 24.65 | |
R15, R19 | 25.15 | |
R16 | 26.65 | |
Báo chí [CN Báo truyền hình] | R05 | 26.75 |
R06 | 25.5 | |
R15, R19 | 26 | |
R16 | 28 | |
Báo chí [CN Quay phim truyền hình] | R11, R12, R13, R21 | 19 |
R18 | 19.75 | |
Báo chí [CN Báo mạng điện tử] | R05 | 25.9 |
R06 | 25.15 | |
R15, R19 | 25.65 | |
R16 | 27.15 | |
Báo chí [CN Báo truyền hình] – CLC | R05 | 25.7 |
R06 | 24.7 | |
R15, R19 | 25.2 | |
R16 | 26.2 | |
Báo chí [CN Báo mạng điện tử] – CLC | R05 | 25 |
R06 | 24 | |
R15, R19 | 24.5 | |
R16 | 25.5 |
THỦ TỤC NHẬP HỌC HỌC VIỆN BÁO CHÍ
Điểm chuẩn trúng tuyển Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2020 như sau:
Ngành | Khối | 2019 | Điểm chuẩn 2020 |
Triết học | 18 | 19.65 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 16 | 19.25 | |
Kinh tế chính trị | D01, R22 | 19.95 | 23.2 |
A16 | 19.7 | 22.7 | |
C15 | 20.7 | 23.95 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | D01, R22 | 17.25 | 21.3 |
A16 | 17.25 | 21.05 | |
C15 | 18 | 22.05 | |
Xã hội học | D01, R22 | 19.65 | 23.35 |
A16 | 19.15 | 22.85 | |
C15 | 20.15 | 23.85 | |
Truyền thông đa phương tiện | D01, R22 | 23.75 | 26.57 |
A16 | 23.25 | 26.07 | |
C15 | 24.75 | 27.57 | |
Truyền thông đại chúng | D01, R22 | 22.35 | 25.53 |
A16 | 21.85 | 25.03 | |
C15 | 23.35 | 26.53 | |
Quản lý công | 19.75 | 22.77 | |
Công tác xã hội | D01, R22 | 19.75 | 23.06 |
A16 | 22.56 | ||
C15 | 23.56 | ||
Kinh tế [chuyên ngành Quản lý kinh tế] | D01, R22 | 20.5 | 24.05 |
A16 | 19.25 | 22.8 | |
C15 | 21.25 | 24.3 | |
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế và Quản lý] | D01, R22 | 20.65 | 23.9 |
A16 | 19.9 | 22.65 | |
C15 | 21.4 | 24.65 | |
Chính trị học [chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa] | / | 17 | 18.7 |
Chính trị học [chuyên ngành Chính trị học phát triển] | / | 16 | 16.5 |
Chính trị học [chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh] | / | 16 | 16 |
Chính trị học [chuyên ngành Văn hóa phát triển] | / | 17.75 | 19.35 |
Chính trị học [chuyên ngành Chính sách công] | / | 16 | 18.15 |
Chính trị học [chuyên ngành Truyền thông chính sách] | / | 18.75 | 22.15 |
Quản lý nhà nước [chuyên ngành Quản lý xã hội] | / | 17.75 | 21.9 |
Quản lý nhà nước [chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước] | / | 17.5 | 21.72 |
Xuất bản [chuyên ngành Biên tập xuất bản] | D01, R22 | 20.75 | 24.5 |
A16 | 20.25 | 24 | |
C15 | 21.25 | 25 | |
Xuất bản [chuyên ngành Xuất bản điện tử] | D01, R22 | 19.85 | 24.2 |
A16 | 19.35 | 23.7 | |
C15 | 20.35 | 24.7 | |
Lịch sử [chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam] | C00 | 25.75 | 31.5 |
C03 | 23.75 | 29.5 | |
D14, R23 | 25.75 | 29.5 | |
C19 | 25.75 | 31 | |
Báo chí [chuyên ngành Báo in] | R15 | 19.65 | 29.5 |
R05, R19 | 20.4 | 30 | |
R06 | 19.15 | 29 | |
R16 | 22.15 | 31 | |
Báo chí [chuyên ngành Ảnh báo chí] | R07 | 19.2 | 26 |
R08, R20 | 21.2 | 26.5 | |
R09 | 18.7 | 25.5 | |
R17 | 21.7 | 27.25 | |
Báo chí [chuyên ngành Báo phát thanh] | R15 | 20 | 30.3 |
R05, R19 | 20.75 | 30.8 | |
R06 | 19.5 | 29.8 | |
R16 | 22.5 | 31.8 | |
Báo chí [chuyên ngành Báo truyền hình] | R15 | 22 | 32.25 |
R05, R19 | 22.75 | 33 | |
R06 | 21.5 | 31.75 | |
R16 | 24 | 34.25 | |
Báo chí [chuyên ngành Quay phim truyền hình] | R11 | 16 | 22 |
R12, R21 | 16.5 | 22.25 | |
R13 | 16 | 22 | |
R18 | 16.25 | 22.25 | |
Báo chí [chuyên ngành Báo mạng điện tử] | R15 | 20.5 | 31.1 |
R05, R19 | 21 | 31.6 | |
R06 | 20 | 30.6 | |
R16 | 23 | 32.6 | |
Quan hệ quốc tế [chuyên ngành Thông tin đối ngoại] | D01 | 29.75 | 32.7 |
D72 | 29.25 | 32.2 | |
D78 | 30.75 | 33.7 | |
R24 | 30.25 | 32.7 | |
R25 | / | 32.2 | |
R26 | 30.75 | 33.7 | |
Quan hệ quốc tế [chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế] | D01 | 29.7 | 32.55 |
D72 | 29.2 | 32.05 | |
D78 | 30.7 | 33.55 | |
R24 | 30.2 | 32.55 | |
R25 | 30.7 | 32.05 | |
R26 | 30.7 | 33.55 | |
Quan hệ công chúng [chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp] | D01 | 32.75 | 34.95 |
D72 | 32.25 | 34.45 | |
D78 | 34 | 36.2 | |
R24 | 33.25 | 34.95 | |
R25 | 33.75 | 34.45 | |
R26 | 33.75 | 36.2 | |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 31 | 33.2 |
D72 | 30.5 | 32.7 | |
D78 | 31.5 | 33.7 | |
R24 | 31.5 | 33.2 | |
R25 | 31.5 | 32.7 | |
R26 | 31.5 | 33.7 | |
Truyền thông quốc tế | D01 | 31 | 34.25 |
D72 | 30.5 | 33.75 | |
D78 | 32 | 35.25 | |
R24 | 31.5 | 35.25 | |
R25 | 31.75 | 34.75 | |
R26 | 32 | 36.25 | |
Quảng cáo | D01 | 30.5 | 32.8 |
D72 | 30.25 | 32.3 | |
D78 | 30.75 | 33.55 | |
R24 | 30.5 | 32.8 | |
R25 | 30.5 | 32.3 | |
R26 | 30.75 | 33.55 | |
Chương trình chất lượng cao | |||
Kinh tế [chuyên ngành Kinh tế và Quản lý] | D01, R22 | 20.25 | 22.95 |
A16 | 19 | 21.7 | |
C15 | 21 | 23.2 | |
Báo chí [chuyên ngành Báo truyền hình] | R15 | 19.25 | 28.4 |
R05, R19 | 20.5 | 28.9 | |
R06 | 18.5 | 27.9 | |
R16 | 21.75 | 29.4 | |
Báo chí [chuyên ngành Báo mạng điện tử] | R15 | 18.85 | 27.5 |
R05, R19 | 20.1 | 28 | |
R06 | 18.85 | 27 | |
R16 | 21.35 | 28.5 | |
Quan hệ quốc tế [chuyên ngành Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu] | D01 | 30.65 | 32.9 |
D72 | 30.15 | 32.4 | |
D78 | 31.65 | 33.9 | |
R24 | 31.15 | 34 | |
R25 | 31.65 | 33.5 | |
R26 | 31.65 | 35 | |
Quan hệ công chúng [chuyên ngành Truyền thông marketing] | D01 | 31 | 33.2 |
D72 | 30.5 | 32.7 | |
D78 | 32.25 | 34.45 | |
0R24 | 32.5 | 35.5 | |
R25 | 33 | 35 | |
R26 | 33 | 36.75 |