Nghỉ chữa bệnh dài ngày tối đa là bao nhiêu năm 2024

Với một số bệnh lý cần phải điều trị trong thời gian dài, người lao động sẽ được giải quyết hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Vậy khi nghỉ ốm đau dài ngày, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?

1. Nghỉ ốm đau dài ngày là bao nhiêu ngày?

Theo khoản 2 Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, người lao động sẽ được hưởng chế độ ốm đau dài ngày nếu phải nghỉ việc do mắc các bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

Khi đó, người lao động sẽ được giải quyết nghỉ ốm đau dài ngày với số ngày tối đa như sau:

- 180 ngày/năm (bao gồm cả nghỉ lễ, nghỉ Tết và nghỉ hằng tuần).

- Hết 180 ngày mà vẫn phải tiếp tục điều trị thì được tiếp tục nghỉ hưởng chế độ ốm đau ở mức thấp hơn với thời gian tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

Ví dụ: Chị A đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 05 năm, mắc bệnh cần chữa trị dài ngày. Chị A đã hưởng hết 180 ngày đầu tiên, sau đó vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng trợ cấp với mức thấp hơn nhưng trong thời gian tối đa là 05 năm.

Như vậy, thời gian nghỉ ốm đau dài ngày của người lao động sẽ là tối đa 180 ngày/năm. Sau khi nghỉ hết thời gian nói trên mà vẫn phải điều trị thì người lao động sẽ được nghỉ thêm nhưng với mức hưởng ốm đau thấp hơn.

Nghỉ chữa bệnh dài ngày tối đa là bao nhiêu năm 2024

2. Mắc những loại bệnh nào thì được nghỉ ốm đau dài ngày?

Thông tư 46/2016/TT-BYT đã liệt kê cụ thể danh sách 332 bệnh cần chữa trị dài ngày phân theo các chuyên khoa và mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10). Cụ thể như sau:

STT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng

1.

Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan)

A06

2.

Tiêu chảy kéo dài

A09

3.

Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng

A15 đến A19

4.

Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi)

A15.3

5.

Bệnh Withmore

A24.4

6.

Bệnh nhiễm Brucella

A23

7.

Uốn ván nặng và di chứng

A35

8.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30, B92

9.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

10.

Viêm gan vi rút B mạn tính

B18.1

11.

Viêm gan vi rút C mạn tính

B18.2

12.

Viêm gan vi rút D mạn tính

B18.8

13.

Viêm gan E mãn tính

B18.8

14.

Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS

B20 đến B24, Z21

15.

Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng

B94.1, B94.8, B94.9

16.

Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)

B37.5, B45.1

17.

Bệnh phổi do nấm

B38 đến B46

18.

Nhiễm nấm Cryptococcus

B45

19.

Nhiễm nấm penicillium marneffei

B48.4

20.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não

B50.0

...

Để xem chi tiết danh mục các bệnh dài ngày, bạn đọc vui lòng tải file sau đây:

https://image.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2022/05/13/Danh_muc_benh_can_chua_tri_dai_ngay_1305143743.docx

3. Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày được tính như thế?

Theo quy định tại Điều 28 Luật BHXH năm 2014 và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày của người lao động được tính theo công thức sau:

Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau dài ngày người lao động cần có những điều kiện gì? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau ra sao? Đây là thắc mắc của rất nhiều người lao động về chế độ ốm đau dài ngày.

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau dài ngày

Căn cứ Điều 25, Luật BHXH 2014 và Thông tư 46/2016/TT-BYT quy định chi tiết về điều kiện hưởng chế độ ốm đau của người lao động như sau:

1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

3. Bệnh được xác nhận nằm trong danh mục Bệnh cần chữa trị dài ngày (Theo Thông tư 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016).

.jpg)

Quyền lợi hưởng chế độ ốm đau dài ngày

1. Thời gian hưởng:

- Theo danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày của Bộ Y Tế

- 180 ngày bao gồm nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần (75%).

- Nếu quá 180 ngày thì chỉ tối đa bằng thời gian đóng BHXH như sau:

- 65% nếu đóng BHXH > 30 năm.

- 55% nếu đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm

- 50% nếu đóng BHXH < 15 năm.

2. Mức hưởng

Mức hưởng:

Mức hưởng chế độ ốm đau đối với bệnh cần chữa trị dài ngày

\=

Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

X

Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%)

X

Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Hồ sơ hưởng chế độ

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày cần những giấy tờ sau đây:

- Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao)

- Mẫu 01B-HSB.

- Mẫu Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH với thời gian điều trị ngoại trú

- Hồ sơ bệnh án (photo công chứng)

Thời gian nộp hồ sơ

Đơn vị lập và nộp hồ sơ trong thời hạn không quá 55 ngày kể từ ngày người lao động trở lại làm việc.