Ngự tỷ tiếng Trung là gì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ sâu xa — Một âm là Sỉ. Xem Sỉ.

Tự hình 1

Từ điển phổ thông

chị gái

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 姊.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tỉ 姊.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khe núi, giữa hai trái núi — Khe đá núi.

Tự hình 1

Từ điển trích dẫn

1. [Động] So sánh, đọ. ◎Như: “bất năng tương bỉ” 不能相比 không thể so sánh với nhau được. 2. [Động] Ngang với, coi như. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thử nhân mỗi thường tự bỉ Quản Trọng, Nhạc Nghị” 此人每嘗自比管仲, 樂毅 [Đệ tam thập lục hồi] Người đó thường tự coi mình ngang với Quản Trọng, Nhạc Nghị. 3. [Động] Noi theo, mô phỏng. ◎Như: “bỉ trước hồ lô họa biều” 比著葫蘆畫瓢 phỏng theo cái hồ lô vẽ trái bầu [ý nói không có tinh thần sáng tạo]. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tự chi, bỉ môn hạ khách” 食之, 比門下客 [Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者] Cho ông ta ăn theo như môn khách bậc thấp. § Ghi chú: Các môn khách của Mạnh Thường Quân có ba hạng: thượng, trung và hạ, tùy theo hạng mà được nuôi cho ăn thịt, cá, rau, v.v. 4. [Động] Ra hiệu bằng tay. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Nhân vi Bảo thư yếu khán ngai nhạn, ngã bỉ cấp tha khán, bất tưởng thất liễu thủ” 因為寶姐姐要看獃雁, 我比給他看, 不想失了手 [Đệ nhị thập cửu hồi] Vì chị Bảo muốn xem con Nhạn ngố, tôi ra hiệu cho chị ấy, không ngờ lỡ tay. 5. [Động] Ví như. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết đa liễu, chỉ nã tiền nhi Kì Quan đích sự bỉ cấp nhĩ môn thính”別說多了, 只拿前兒琪官的事比給你們聽 [Đệ tam thập tứ hồi] Không cần nói nhiều, chỉ lấy chuyện Kỳ Quan hôm nọ lấy làm ví dụ nói cho mấy người nghe. 6. [Động] Biểu thị kết quả tranh tài. ◎Như: “cạnh tái kết quả vi ngũ bỉ nhất” 競賽結果為五比一 kết quả trận đấu là năm trên một [tỉ số 5:1]. 7. [Danh] Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh [phong, phú, “bỉ”, hứng, nhã, tụng 風, 賦, 比, 興, 雅, 頌]. 8. [Danh] Lệ, sự đã làm. 9. [Danh] Tên tắt của “Bỉ-lị-thì” 比利時 nước “Bỉ” [Belgium] ở châu Âu. 10. [Giới] So với. 11. [Động] Sát, kề. ◎Như: “bỉ kiên nhi hành” 比肩而行 kề vai nhau mà đi. 12. Một âm là “bí”. [Động] Thân gần. ◇Chu Lễ 周禮: “Sử tiểu quốc sự đại quốc, đại quốc bí tiểu quốc” 使小國事大國, 大國比小國 [Hạ quan 夏官, Hình phương thị 形方氏] Làm cho nước nhỏ tôn trọng nước lớn, nước lớn thân gần nước nhỏ. 13. [Động] Tụ tập, cấu kết vì lợi riêng. ◎Như: “bằng bí vi gian” 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chu nhi bất bí, tiểu nhân bí nhi bất chu” 君子周而不比, 小人比而不周 [Vi chánh 為政] Người quân tử kết hợp mà không cấu kết bè đảng, kẻ tiểu nhân thiên vị bè đảng mà không kết hợp. 14. [Phó] Gần đây. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Bí đắc nhuyễn cước bệnh, vãng vãng nhi kịch” 比得軟腳病, 往往而劇 [Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文] Gần đây [cháu] mắc bệnh phù chân, thỉnh thoảng phát nặng. 15. [Phó] Kịp, đến khi. ◇Tư trị thông giám 資治通鑑: “Bí đáo Đương Dương, chúng thập dư vạn nhân” 比到當陽, 眾十餘萬人 [Hán kỉ ngũ thập thất 漢紀五十七] Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn người. 16. [Phó] Luôn, liên tục, nhiều lần. ◇Hán Thư 漢書: “Gian giả tuế bí bất đăng, dân đa phạp thực” 間者歲比不登, 民多乏食 [Cảnh đế kỉ 景帝紀] Trong khoảng những năm liên tục mất mùa, dân thường thiếu ăn. 17. [Danh] Tên gọi một cơ cấu hành chánh thời xưa: năm “gia” 家 [nhà] là một “bí” 比. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: “Ngũ gia vi bí, nhị bí vi lư” 五家為比, 二比為閭 [Vũ trung tùy bút 雨中隨筆] Năm nhà là một bí, hai bí là một lư. 18. Một âm là “bì”. [Danh] “Cao bì” 皋比 da hổ. § Ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là “tọa ủng cao bì” 坐擁皋比. ◇Lưu Cơ 劉基: “Kim phù bội hổ phù, tọa cao bì giả, quang quang hồ can thành chi cụ dã, quả năng thụ Tôn, Ngô chi lược da?” 今夫佩虎符, 坐皋比者, 洸洸乎干城之具也, 果能授孫, 吳之略耶 [Mại cam giả ngôn 賣柑者言] Nay những kẻ đeo binh phù, ngồi lên da hổ [chỉ chiếu ngồi của võ tướng], uy nghiêm thay công cụ để giữ nước, nhưng có quả là được truyền thụ mưu lược của Tôn Vũ, Ngô Khởi chăng?

19. § Ta quen đọc là “tỉ”.

Tự hình 7

Dị thể 6

Từ ghép 12

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. so sánh, đọ, bì 2. thi đua 3. ngang bằng, như 4. trội hơn

5. tỉ số, tỷ lệ

Từ điển Thiều Chửu

① So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ 比例. Về đời khoa cử gọi kì thi hương là đại bỉ 大比. ② Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Ðời nhà Nguỵ, nhà Tấn đặt một bỉ bộ 比部 coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ. ③ Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì 比利時 [Belgium] ở châu Âu. ④ Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. ⑤ Một âm là bí. Thân, hùa nhau, như bằng bí vi gian 朋比為奸 hùa nhau làm gian. ⑥ Gần, như bí lai 比來 gần nay, bí lân 比鄰 liền láng giềng, v.v. ⑦ Chọi đôi, đối nhau, như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí. ⑧ Kịp, như bí kì phản dã 比其反也 kịp thửa trái lại vậy. ⑨ Luôn, như bí niên 比年 luôn năm, bí bí 比比 luôn luôn.

⑩ Lại một âm là bì. Cao bì 皋比 da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là toạ ủng cao bì 坐擁皋比. Ta quen đọc là chữ tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① So sánh, so với, bì, đọ, hơn [so sánh hơn kém, to nhỏ, ngắn dài hay tốt xấu]: 我比他高 Tôi cao hơn anh ấy; 你們廠比我們廠產量更高 Sản lượng nhà máy các anh cao hơn nhà máy chúng tôi; 生活一天比一天好 Cuộc sống ngày càng tốt đẹp; 比幹勁 So sánh tinh thần hăng hái làm việc; 比力氣 Đọ sức; 笑看秋稼比人長 Cười trông cây lúa mùa thu còn dài hơn cả thân người [Lưu Luân: Tây giao vãn tình thi]; 奮無文學,恭謹無與比 Ông Phấn không có văn học, nhưng về đức cung, cẩn thì không ai sánh kịp [Sử kí]. 【比較】tỉ giảo [bêjiào] a. Ví, so, so sánh: 無法比 較 Không thể nào so sánh được; b. Tương đối, khá...: 比較好 Khá tốt, tương đối tốt; ② Tỉ số: 胡志明市足球隊以三比二勝海防隊 Đội bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh thắng đội Hải Phòng [với tỉ số] 3:2; ③ Ví như, coi như: 他把自己的缺點比做敵人 Anh ấy coi khuyết điểm của mình như kẻ thù. 【比 方】tỉ phương [bêfang] Thí dụ, ví như, chẳng hạn như: 這不過是個比方 Đó chẳng qua chỉ là một thí dụ; 【比如】tỉ như [bêrú] Ví như, tỉ như, ví dụ, thí dụ; ④ Làm theo, bắt chước, ra hiệu: 他一邊說一邊比畫 Anh ấy vừa nói vừa lấy tay ra hiệu; ⑤ Cùng, sát, kề, gần gũi, câu kết, hùa nhau: 比肩作戰 Sát cánh chiến đấu, kề vai chiến đấu; 朋比爲姦 Câu kết với nhau để làm những việc xấu; 小人比而不周 Kẻ tiểu nhân chỉ câu kết nhau chứ không kết hợp [Luận ngữ]; ⑥ [văn] Gần: 比來 Gần đây, mới đây; 比鄰 Láng giềng gần; ⑦ [văn] Kịp, đến, khi: 比其反也 Đến khi nó quay trở lại; 比到當陽,衆十餘萬 Đến khi tới Đương Dương thì số quân đã hơn mười vạn [Tam quốc chí]; ⑧ [văn] Luôn, liên tiếp: 比年 Luôn năm; 比比 Luôn luôn, nhiều lần; 比三年日蝕 Nhật thực liên tiếp ba năm [Hán thư]; ⑨ [văn] Đối nhau, chọi nhau [giữa hai vế trong lối văn kinh nghĩa]; ⑩ [văn] Cùng bày ra: 五音比而成韶夏 Năm âm cùng bày ra mà thành nhạc thiều hạ [Lưu Hiệp: Văn tâm điêu long];

⑪ Nước Bỉ [nói tắt]: 比利時 Nước Bỉ [ở châu Âu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

So sánh — Ngang nhau. Sánh nhau — Gần gũi.

Tự hình 7

Dị thể 6

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. cái ấn của vua
2. con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái ấn của vua [thiên tử];
② Con dấu chính thức của quốc gia, quốc huy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 璽

Tự hình 2

Dị thể 10

𡊒𤨐𤫆𨮪𩂊

Không hiện chữ?

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Ấn tín, ấn chương. § Trước thời nhà Tần, phiếm chỉ ấn chương của chư hầu, đại phu hoặc các quan tùy thuộc. Từ nhà Tần trở đi, chỉ cái ấn của thiên tử. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Trác sất tả hữu phù đế hạ điện, giải kì tỉ thụ, bắc diện trường quỵ, xưng thần thính mệnh” 卓叱左右扶帝下殿, 解其璽綬, 北面長跪, 稱臣聽命 [Đệ tứ hồi] [Đổng] Trác thét tả hữu vực vua xuống điện, cởi dây ấn thiên tử, bắt quỳ ngoảnh mặt về phương bắc, xưng làm bề tôi nghe chiếu.
2. [Danh] Họ “Tỉ”.

Tự hình 2

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Số mục: một ngàn lần một triệu là một “tỉ” 秭. Tức là 1.000.000.000. § Ghi chú: Ngày xưa, mười “vạn” 萬 là một “ức” 億, một vạn ức là một “tỉ” 秭.

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ điển phổ thông

một tỷ

Từ điển Thiều Chửu

① Mười vạn là một ức, mười ức là một tỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Một triệu triệu [= 1.000.000.000.000].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một ngàn triệu. Ta cũng gọi là một Tỉ. Td: Tỉ phú.

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 秕 [bộ 禾].

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] “Ti phù” 芘芣, tức “cẩm quỳ” 錦葵, hoa rất đẹp.
2. [Động] Che chở, tí hộ. § Thông “tí” 庇. ◇Trang Tử 莊子: “Nam Bá Tử Kì du hồ Thương chi khâu, kiến đại mộc yên, hữu dị, kết tứ thiên thừa, ẩn tương tỉ kì sở lại” 南伯子綦游乎商之丘, 見大木焉, 有異, 結駟千乘, 隱將芘其所藾 [Nhân gian thế 人間世] Nam Bá Tử Kì chơi trên gò đất Thương, thấy cây gỗ lớn, có vẻ lạ, xếp nghìn cỗ xe bốn ngựa có thể ẩn nấp [được che chở] dưới bóng râm của nó.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ điển Thiều Chửu

① Có khi mượn dùng như chữ tí 庇.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ điển trích dẫn

1. [Động] Sợ hãi. ◎Như: “úy tỉ bất tiền” 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lên. ◇Luận Ngữ 論語: “Cung nhi vô lễ tắc lao, thận nhi vô lễ tắc tỉ” 恭而無禮則勞, 慎而無禮則葸 [Thái Bá 泰伯] Cung kính mà không biết lễ thì khó nhọc, cẩn thận mà không biết lễ thì nhút nhát.
2. [Danh] Tên một thứ cỏ thuộc loài lau, sậy.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ điển phổ thông

sợ hãi

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ hãi. Như uý tỉ bất tiền 畏葸不前 sợ hãi không dám tiến lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Sợ sệt, sợ hãi: 畏葸不前 Sợ sệt không dám tiến lên.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ điển phổ thông

nhiều gấp 5 lần

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều gấp năm gọi là tỉ. Như bội tỉ 倍蓰 gấp năm.

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Gấp năm: 倍蓰 Gấp nhiều lần, gấp năm lần.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

tên gọi cũ của nguyên tố tali, Tl

Từ điển Trần Văn Chánh

① [hoá] [Tên gọi cũ của] 鉈 [ta]; ② [văn] Một loại giáo thời xưa; ③ [văn] Chuôi [cán] liềm;

④ [văn] Như 耜 [bộ 耒].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưỡi cày. Như chữ Tỉ 耜.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Cái đỉnh miệng nhỏ. § Cũng đọc là “tài”.

Tự hình 3

Dị thể 2

Từ điển phổ thông

cái đỉnh bóp miệng

Tự hình 3

Dị thể 2

Video liên quan

Chủ Đề