Off balance sheet accounting là gì năm 2024

Tắt tài khoản ngoại bảng (OBS) mục là một thuật ngữ đối với tài sản hoặc nợ phải trả mà không xuất hiện trên bảng cân đối của công ty. Mặc dù không được ghi trên bảng cân đối, họ vẫn là tài sản và nợ phải trả của công ty. Các khoản mục tờ thường những người không thuộc sở hữu của hoặc là một nghĩa vụ trực tiếp của công ty. Ví dụ, khi các khoản vay là chứng khoán hóa và bán ra là các khoản đầu tư, các khoản nợ có bảo đảm thường được lưu giữ tắt sách của ngân hàng. Thuê hoạt động là một trong những mặt hàng giảm cân phổ biến nhất.

Off-Balance Sheet (OBS) là Ngoại bảng (OBS). Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Off-Balance Sheet (OBS)

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Tài chính doanh nghiệp & Kế toán Báo cáo tài chính Off-Balance Sheet (OBS) là gì? (hay Ngoại bảng (OBS) nghĩa là gì?) Định nghĩa Off-Balance Sheet (OBS) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Off-Balance Sheet (OBS) / Ngoại bảng (OBS). Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

What progress is being made to ensure that accounting procedures are standardised and sufficiently transparent to capture off-balance-sheet activity and any other innovative practices?

I agree that there is also a certain amount of off-balance-sheet financing.

Much of our concern in the new clause is to look at the off-balance-sheet liabilities.

First, if we take the net off-balance-sheet federal entities of about $19 billion we bring it up to about $120 billion.

We also need to clarify the obligation of transparency in risk calculations and on the disclosure of off-balance-sheet vehicles.

This is the only complete off-balance-sheet financing package which the oil industry has been able to nego- tiate.

The sustainable investment rule has been rendered virtually meaningless by the fact that a huge amount of off-balance-sheet finance is taking place.

As to the financing, what in business we call off-balance-sheet financing provides ways in which this can be done with minimum difficulty.

In view of the explosive growth in off-balance-sheet transactions, especially in derivatives, the stability of the entire financial system would benefit from the inclusion of off-balance-sheet items.

We cannot control transfer pricing, transfers of capital or companies' activities if we do not know what is going on and, indeed, we cannot stop off-balance-sheet accounting.

The problem is that if a bail-out occurred during a deal as a result of a guarantee being given, that would look like nothing but shadowy, off-balance-sheet public spending.

We are dealing with obscure but classic examples of the sort of clever stuff that people have got up to with off-balance-sheet accounting in the private sector.

By contrast, asset-backed securities are typically off-balance-sheet transactions.

Từ

Wikipedia

Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.

The losses came from a series of failed bets using risky derivative investments held in off-balance-sheet vehicles.

Từ

Wikipedia

Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.

The subsidiary was accused of conspiracy to violate securities laws by transferring $762 million in troubled loans and investments to off-balance-sheet entities in 2001.

Từ

Wikipedia

Ví dụ này từ Wikipedia và có thể được sử dụng lại theo giấy phép của CC BY-SA.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Off

Hoạt động ngoại bảng (Off- Balance Sheet – OBS) dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhận như Tài sản hay Nợ theo thủ tục kế toán thông thường.

Các khoản mục ngoại bằng là gì?

- Các mục ngoại bảng thường là những mục không thuộc sở hữu hoặc nghĩa vụ trực tiếp của công ty. Ví dụ, các khoản vay được chứng khoán hóa và bán hết dưới dạng khoản đầu tư, khoản nợ được bảo đảm được ghi nhận ngoài sổ sách của ngân hàng.

OB trong kế toán là gì?

3.1.4 Outstanding debt (nợ chưa thanh toán) Nợ vay: Đây là số tiền mà cá nhân hoặc tổ chức mượn từ ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc cá nhân khác và chưa thanh toán đầy đủ. Điều này bao gồm cả nợ vay cá nhân (ví dụ: nợ thẻ tín dụng, nợ vay mua ô tô) và nợ vay doanh nghiệp (ví dụ: nợ vay ngắn hạn, nợ vay dài hạn).

Trong balance sheet có gì?

Bảng cân đối kế toán (Balance sheet/ The statement of financial position) là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tất cả tài sản và nợ của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo). Các thành phần của bảng cân đối kế toán: Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.