Ôn tập học kì 1 lớp 9 hóa năm 2024
Để học tốt Hóa học 9, dưới đây là danh sách Top 9 Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 có đáp án năm 2023, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 9. Show
Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 năm 2023 có đáp án (30 đề)Xem thử Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- Bộ 4 đề kiểm tra chọn lọc sưu tầm từ các trường của 3 miền Bắc, Trung, Nam có đáp án và thang điểm chi tiết: Quảng cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) Phần trắc nghiệmCâu 1: Axit làm quỳ tím hóa
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
Câu 3: Muối nào sau đây không tan.
Quảng cáo Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.
Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
Phần tự luậnCâu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ) Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3 Quảng cáo Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học : Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có: Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32 Đáp án và Thang điểmTrắc nghệm mỗi ý đúng (0.5 điểm) Câu 1. B Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Câu 2. D Cu(OH)2 không tan trong nước. Quảng cáo Câu 3. D BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước. Câu 4. A H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường H2SO3 → H2O + CO2 Câu 5. A mCu = 0,1.64 = 6,4 gam. Câu 6. A → V = 0,15.22,4 = 3,36 lít. Tự Luận Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Câu 2. - Cho quỳ tím vào các mẫu thử: + Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1) (0.5 điểm) + Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm) - Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl (0.5 điểm) BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl (0.5 điểm) - Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl (0.5 điểm) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl (0.5 điểm) Câu 3.
Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm) Khối lương Fe tham gia phả ứng là : mFe = 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm)
Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm) VH2SO4 = 200ml = 0,2 l Nồng độ mol của H2SO4 là: CM = 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) Câu 1: (2.0 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm) Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
Câu 3: (1.0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl Câu 4: (2.0 điểm) Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: "Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường". Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này. Câu 5: (3.0 điểm) Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
Đáp án và Thang điểmCâu 1
- Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ. (0.25 điểm) - Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. (0.25 điểm) H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O - Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước. (0.25 điểm) H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O - Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. (0.25 điểm) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (0.25 điểm)
Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó. Câu 2 (2 điểm)
- Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl + Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH + Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2 - Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl + Mẫu có kết tủa trắng là HCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 + Mẫu không có hiện tượng gì là HNO3 b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự - Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử + Mẫu kim loại nào không tan là Cu. + Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Câu 3 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (0.25 điểm) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (0.25 điểm) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 (0.25 điểm) Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓ (0.25 điểm) Câu 4 (2 điểm) Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2 đề hấp thụ khí thải: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O Câu 5
Theo pt: nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol Vdd = 200ml = 0,2 l CMBa(OH)2 = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 3) Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; S = 32; H = 1; O = 16; Zn = 65; Ag = 108; N = 14; Ba = 137; Cl = 35,5 Phần trắc nghiệmCâu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau: - Phản ứng với oxit khi nung nóng. - Phản ứng với dung dịch AgNO3. - Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
Phần tự luậnCâu 5 (3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) Al -1→ Fe -2→ FeCl3 -3→ Fe(OH)3 -4→ Fe2O3 Câu 6 (2đ) . Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 7 (3đ) . Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
Đáp án và Thang điểmTrắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1. C Dung dịch NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4. Câu 2. D mAg = 0,2.108 = 21,6 gam. Câu 3. A 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2H2O FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Câu 4. B 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Tự luận Câu 5 Viết đúng mỗi phương trình hóa học được (0.5 điểm); cân bằng đúng mỗi phương trình được (0.25 điểm) (1) 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe (0.75 điểm) (2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (0.75 điểm) (3) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl (0.75 điểm) (4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (0.75 điểm) Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu 6 Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: - Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4 và HCl + Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH + Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là Na2SO4 - Nhỏ dd BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu H2SO4 và HCl + Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Mẫu còn lại là HCl Câu 7 - Theo giả thiết ta có: nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol (0.25 điểm) - Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1) (0.25 điểm) Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,2 mol ⇒ mFe = 0,2.56 ⇒ mFe = 11,2 (gam) Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 ⇒ m = 20 (gam) (0.5 điểm)
%mFe = (11.2/20).100 = 56% và %mCu = 100 - 56 = 44% (0.5 điểm)
Phương trình hóa học: BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2 (2) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl (3) (0.5 điểm) Theo giả thiết, ta có: nBaSO4 = 69,9/233 ⇒ nBaSO4 = 0,3 mol Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có: nFeSO4(Y) = 0,2 mol và nH2SO4(Y) = 0,1 mol (0.25 điểm) Vậy nồng độ mol các chất trong Y là: CM FeSO4 = 0,2/0,25 = 0,8 M Và CM H2SO4 = 0,1/0,25 = 0,4 M (0.25 điểm)
Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu Và nAgNO3 = 0,3.0,8 = 0,24 mol (0.25 điểm) - Phương trình hóa học có thể: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (4) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (5) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (6) Giả sử chỉ xảy ra phản ứng (4) và phản ứng (4) diễn ra hoàn toàn: Chất rắn sau phản ứng gồm Ag: 0,24 mol và Cu 0,0825 mol mchất rắn = 0,24.108 + 0,0825.64 = 31,2 > mZ = 28. Vậy điều giả sử là sai. Sau một thời gian để thu được 28 gam chất rắn Z phản ứng (4) mới diễn ra 1 phần. Gọi số mol Fe phản ứng trong (4) là x mol. Ta có: Sau một thời gian, thu được chất rắn Z gồm: Fe: (0,12 – x) mol; Ag: 2x mol; Cu: 0,0825 mol Có mZ = 28 gam → 56(0,12 – x) + 108.2x + 64.0,0825 = 28 → x = 0,1. Vậy số mol Ag có trong Z là 0,2 mol. Khối lượng Ag có trong Z là 0,2.108 = 21,6 gam. (0.25 điểm) Chú ý: Học sinh có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH (4), (5), (6) nhưng có cách trình bày đúng để tìm được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 4) Phần trắc nghiệmCâu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:
Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ? A . CO2 B. SO2 C. N2 D. O3 Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?
Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Phần tự luậnCâu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4 Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn . Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ? Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng? ( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 ) Đáp án và Thang điểmTRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ Câu 1. B Oxit bazo là oxit của kim loại Câu 2. B SO2 góp phần gây nên mưa axit. Câu 3. C mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam. Câu 4. D Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Câu 5. D Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6. A Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không. Câu 7. A S + O2 → SO2 C + O2 → CO2 4P + 5O2 → 2P2O5 Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2. Câu 8. C Hợp chất khí có dạng: RH3 Theo bài ra: TỰ LUẬN Câu 1
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (0.5 điểm)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0.5 điểm) Câu 2 - Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử. + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. (0,25 điểm) + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. (0,25 điểm) + Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4 - Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. (0,25 điểm) + Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4. PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl (0,25 điểm) + Mẫu còn lại là NaNO3 Câu 3
Câu 4 nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm) nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm) Câu 5 nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Cu không tác dụng với H2SO4 loãng (0,5 điểm) Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 g ⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g % mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9% % mCu = 100% - 61,9% = 38,1% (0,5 điểm) Câu 6 X + 2HCl → XCl2 + H2 nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol (0,5 điểm) Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol ⇒ X là Zn (0,5 điểm) Câu 7 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (0,25 điểm) 1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g (0,25 điểm) Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g ⇒ nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol mAg = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm) - Bộ 5 đề kiểm tra tự biên soạn có đáp án và thang điểm chi tiết: Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 1) Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit. Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16). Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%.
Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Câu 5: (2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Điều chế clo: MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O Điều chế oxi: 2KClO3 to→ 2KCl + 3O2 Điều chế CO2: C + O2 to→ CO2 Câu 2: 2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol Theo PTHH có: nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,05 mol Mà hiệu suất phản ứng là 85% nên số mol Oxi thu được là: nO2 = 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol. Thể tích khí oxi thu được (đktc): 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít. Câu 3: Câu 4: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg Ta có: 56x + 24y = 8 nH2 = x+y = 4,48/22,4 = 0,2 mol. Giải ta được x = y = 0,1. Câu 5: 2M + Cl2 to→ 2MCl Ta có: 9,2/M = 23,4/(M+35,5) => M = 23 (Na). Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2023 - 2024 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút Phần trắc nghiệmCâu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:
Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ? A . CO2 B. SO2 C. N2 D. O3 Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?
Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Phần tự luậnCâu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4 Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn . Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ? Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng? ( Cho: N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 ) Đáp án và Thang điểmTRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn đúng mỗi câu được 0,25đ Câu 1. B Oxit bazo là oxit của kim loại Câu 2. B SO2 góp phần gây nên mưa axit. Câu 3. C mmuối = 0,1.136 = 13,6 gam. Câu 4. D Phản ứng trao đổi: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Câu 5. D Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần Câu 6. A Al tác dụng với NaOH còn Fe thì không. Câu 7. A S + O2 → SO2 C + O2 → CO2 4P + 5O2 → 2P2O5 Cl2 và Br2 không tác dụng trực tiếp với O2. Câu 8. C Hợp chất khí có dạng: RH3 Theo bài ra: TỰ LUẬN Câu 1
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (0.5 điểm)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0.5 điểm) Câu 2 - Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử. + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. (0,25 điểm) + Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. (0,25 điểm) + Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4 - Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. (0,25 điểm) + Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4. PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl (0,25 điểm) + Mẫu còn lại là NaNO3 Câu 3
Câu 4 nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4g (0,5 điểm) nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4% (0,5 điểm) Câu 5 nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Cu không tác dụng với H2SO4 loãng (0,5 điểm) Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 g ⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g % mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9% % mCu = 100% - 61,9% = 38,1% (0,5 điểm) Câu 6 X + 2HCl → XCl2 + H2 nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol (0,5 điểm) Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol ⇒ X là Zn (0,5 điểm) Câu 7 Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (0,25 điểm) 1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g (0,25 điểm) Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g ⇒ nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol mAg = 0,2 .108 = 21,6 g (0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 2) Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng. Câu 2: (2 điểm) Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1). Câu 3: (2 điểm) Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa: X to, O2→ SO2 to, O2→ SO3 Viết phương trình hóa học. Câu 4: (2 điểm) Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80). Câu 5: (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Câu 2: 2NaCl + 2H2O đp có mn→ 2NaOH + H2 + Cl2 nNaOH = 250x12/(100 x 40) = 0,75 mol => nH2 = nCl2 = 0,375 mol \=> VH2 = VCl2 = 0,375 x 22,4 = 8,4 lít Câu 3: X là lưu huỳnh S + O2 to,xt→ SO2 2SO2 + O2 to,xt→ 2SO3 Câu 4: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 nCl2 = 0,2 mol => KBr = 0,4 mol \=> mKBr = 119 x 0,4 = 47,6 gam. Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam. Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4. Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl. Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 3) Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:
Câu 2: (2 điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl. Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH=7. Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y. Câu 3: (2 điểm) Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch H2SO4 loãng? Câu 4: (2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau: FexOy + CO to→ (M) + (N) Câu 5: (2 điểm) Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1:
Câu 2: pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại. \=> NaOH và HCl vừa hết. NaOH + HCl → NaCl + H2O Nghĩa là: nNaOH = nHCl => x = y. Câu 3: Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt H2SO4 và HCl. Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện là H2SO4; không có hiện tượng gì là HCl Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓trắng + 2H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O Câu 4: FexOy + yCO to→ xFe + yCO2 Câu 5: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2) nHCl = 0,002 => nH2 (1) = 0,001 mol => V1 = 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít nH2SO4 = 0,002 => nH2 (2) = 0,002 mol => V2 = 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít \=> V2 = 2V1. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 4) Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí Cl2 vào nước, nước clo có tính tẩy màu. Câu 2: (2 điểm) Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng điều kiện). Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu. Câu 3: (2 điểm) Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu. Câu 4: (2 điểm) Sục khí CO2 vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được. Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Cl2 + H2O ⇋ HCl + HClO Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2; HCl; HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí Clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh chóng mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO. Câu 2: H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, Cl2 bị giữ lại chỉ có H2 thoát ra. VH2 = 0,5 lít => Thành phần % theo thể tích của clo: 50%. Câu 3: Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al dư và AlCl3. Cho vào HCl có phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Số mol H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol → Số mol Al tác dụng với HCl: 0,1 mol. → Số mol Al ban đầu là: 0,1 + 0,1 = 0,2 mol Tỉ lệ % lượng Al tác dụng với Clo so với lượng Al ban đầu là: Câu 4: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Hiện tượng: - Xuất hiện kết tủa. - Sủi bọt và kết tủa tan ra. Câu 5: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nFeCl2= 0,2 mol \=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam mFeCl3 = 57,9 – 25,4 = 32,5 gam. Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề 5) Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
Câu 5: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
Câu 8: Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)
Phần tự luận Câu 9: (2 điểm) Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí. Câu 10: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau: Fe2O3 (1)→ Fe (2)→ FeCl3 (3)→ Fe(OH)3 (4)→ Fe(NO3)3. Câu 11: (2 điểm) Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D C C D D A D Câu 1:B Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3. Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag. Câu 2:D Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO3, Cl2O7. Câu 3:C Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Câu 4:C Các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu. Câu 5:D Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56) Câu 6:D Phương trình hóa học của sự tôi vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2. Không sinh ra khí CO2. Câu 7:A 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1) MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2) Tỉ lệ số mol Cl2 tạo ra ở phương trình (1) so với phương trình (2) là 2,5: 1 khi số mol KMnO4, MnO2 bằng nhau. Câu 8:D Đổi 1,008 m3 = 1008 dm3 =1008 lít. 3CO + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO2 (1) 3H2 + Fe2O3 to→ 2Fe + 3H2O (2) Theo phương trình (1), (2): Khối lượng sắt thu được = 30 x 56 = 1680 gam hay 1,68kg. Câu 9: Đánh số thứ tự từng lọ chứa khí. Dẫn lần lượt từng khí vào ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Dẫn các khí còn lại qua mẩu giấy màu ẩm, khí nào làm mất màu giấy là khí Clo. Cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ đựng hai khí còn lại, Khí làm que đóm bùng cháy là khí oxi. Khí còn lại làm que đóm tắt là hiđro. Câu 10: 3CO + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO2 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O Câu 11: % về khối lượng O = 60% Ta có: → R là lưu huỳnh. Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình. Tác dụng với oxi tạo oxit axit. Ví dụ: S + O2 → SO2 Tác dụng với kim loại cho muối. Ví dụ: Fe + S → FeS Tác dụng với H2. Ví dụ: H2 + S → H2S. Xem thử Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Hóa học 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2022 - 2023 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |