So sánh chuẩn pata và sata năm 2024

Cáp ATA (Parallel ATA), thường được viết tắt là PATA, là một trong những công nghệ truyền dẫn dữ liệu lưu trữ gốc bằng cách kết nối các ổ đĩa cứng và thiết bị lưu trữ với máy tính. Trong bài viết này, Hoàng Hà PC sẽ đi sâu vào khái niệm của PATA, khám phá cấu tạo của nó, các tính năng độc đáo của giao thức truyền dẫn dữ liệu song song và khám phá các loại đầu nối PATA phổ biến để hiểu hơn về Parallel ATA.

1. Cáp ATA (Parallel ATA) là gì?

Cáp ATA (Parallel ATA) hay còn có tên gọi PATA là một chuẩn kết nối và giao thức truyền dẫn dữ liệu dùng để kết nối các thiết bị lưu trữ, như ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang vào bo mạch chủ. Cáp ATA được gọi là "Parallel ATA" bởi vì nó sử dụng nhiều dây dẫn song song để truyền dữ liệu từ máy tính đến thiết bị lưu trữ và ngược lại.

So sánh chuẩn pata và sata năm 2024

Cáp Parallel ATA là gì?

Mặc dù PATA có tốc độ truyền dẫn dữ liệu thấp hơn so với SATA, nhưng nó đã đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối ổ đĩa và thiết bị lưu trữ trong nhiều năm qua.

2. Cấu tạo của Cáp & Đầu nối PATA

So sánh chuẩn pata và sata năm 2024

Cáp Parallel ATA là gì?

Cấu tạo của cáp ATA chủ yếu gồm các bộ phận sau:

  • Dây dẫn: cáp ATA chứa nhiều dây dẫn song song, thông thường có hai loại, một loại dành cho truyền dẫn dữ liệu và một loại khác dành cho tín hiệu điện. Đây là điểm mạnh của cấu trúc cáp ATA, cho phép nhiều bit dữ liệu được truyền đồng thời, tăng tốc độ truyền dẫn so với truyền dẫn tuần tự.
  • Đầu cắm: cáp ATA có hai đầu cắm. Một đầu cắm được kết nối vào bo mạch chủ hoặc bo mạch điều khiển, trong khi đầu còn lại được cắm vào ổ đĩa cứng hoặc thiết bị lưu trữ. Điều này tạo ra kết nối đôi mà dây dẫn chạy giữa các thiết bị.

Các đầu nối cáp ATA thường có hai loại chính:

  • Đầu cắm 40 chân (40-pin): Loại đầu cắm này phổ biến trong các loại ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang IDE (Integrated Drive Electronics). Đầu cắm 40 chân bao gồm các chân dẫn dữ liệu và chân tín hiệu điện. Đây là loại đầu cắm PATA cổ điển.
  • Đầu cắm 80 chân (80-pin): Loại đầu cắm này được sử dụng cho ổ đĩa cứng cáp ATA nâng cấp như ATA/100 và ATA/133. Nó được thiết kế để hỗ trợ tốc độ truyền dẫn dữ liệu cao hơn và cải thiện hiệu suất so với đầu cắm 40 chân.

3. Cáp chuyển đổi ATA sang SATA

Khi bạn cần kết nối các thiết bị lưu trữ cũ kiểu cáp ATA vào hệ thống mới chỉ hỗ trợ cáp SATA hoặc ngược lại, có các bộ chuyển đổi hữu ích để giúp bạn làm điều đó.

So sánh chuẩn pata và sata năm 2024

Dây cáp chuyển đổi ATA sang SATA

Ví dụ, để kết nối ổ đĩa PATA vào máy tính mới chỉ hỗ trợ SATA, bạn có thể sử dụng bộ chuyển đổi đầu nối nguồn từ SATA sang Molex. Đối với trường hợp ngược lại, khi bạn muốn sử dụng các thiết bị SATA trên máy tính cũ chỉ hỗ trợ PATA, bạn có thể sử dụng bộ chuyển đổi Molex sang SATA. Nếu bạn muốn kết nối ổ đĩa PATA với máy tính thông qua cổng USB, bạn có thể sử dụng cáp chuyển đổi IDE sang USB như Cáp chuyển đổi ổ đĩa C2G IDE hoặc Serial ATA.

4. Ưu nhược điểm của cáp ATA

Vì cáp ATA là công nghệ cũ hơn, nên thường ta thường ưu tiên tập trung vào thiết bị SATA mới hơn. Lợi thể của cáp PATA đó là:

  • Cho phép kết nối đồng thời hai thiết bị vào cùng một cáp, được gọi là thiết bị chính (Primary) và thiết bị phụ (Secondary).
  • Hơn nữa, PATA vẫn được hỗ trợ bởi các hệ điều hành cổ điển như Windows 98 và 95, trong khi SATA thường không được.

Về nhược điểm, PATA có kích thước lớn hơn so với cáp SATA, gây khó khăn trong việc quản lý và sắp xếp cáp, và có thể gây cản trở luồng không khí, làm hệ thống nhiệt động cơ hơn. Ngoài ra, cáp PATA cũng đắt hơn trong việc sản xuất, ngay cả khi so sánh với cáp SATA mới hơn.

Mặc dù cáp ATA đã bị thay thế bởi các công nghệ truyền dẫn dữ liệu lưu trữ hiện đại hơn như SATA và NVMe trong các hệ thống máy tính mới, nhưng PATA vẫn có giá trị, đặc biệt khi bạn gặp các thiết bị hoặc hệ thống cũ. Việc hiểu biết về nó có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề liên quan đến cấu hình máy tính và kết nối thiết bị lưu trữ.

Bài viết không nhằm giới thiệu chi tiết các linh kiện, bộ phận hay cách hoạt động bên trong ổ cứng mà mang đến cho bạn hiểu biết khái quát về các loại ổ cứng thông dụng hiện nay, cách nối kết vào hệ thống, cài đặt và sử dụng.

Chuẩn kết nối: IDE và SATA

Hiện nay ổ cứng gắn trong có 2 chuẩn kết nối thông dụng là IDE và SATA. Khi muốn mua mới hoặc bổ sung thêm một ổ cứng mới cho máy tính của mình, bạn cần phải biết được bo mạch chủ (motherboard) hỗ trợ cho chuẩn kết nối nào. Các dòng bo mạch chủ được sản xuất từ 2 năm trở lại đây sẽ có thể hỗ trợ cả hai chuẩn kết nối này, còn các bo mạch chủ trở về trước thì sẽ chỉ hỗ trợ IDE. Bạn cần xem thêm thông tin hướng dẫn kèm theo của bo mạch chủ mình đang sử dụng hoặc liên hệ nhà sản xuất để biết chính xác được chuẩn kết nối mà nó hỗ trợ.

IDE (EIDE)

Parallel ATA (PATA) hay còn được gọi là EIDE (Enhanced intergrated drive electronics) được biết đến như là 1 chuẩn kết nối ổ cứng thông dụng hơn 10 năm nay. Tốc độ truyền tải dữ liệu tối đa là 100 MB/giây. Các bo mạch chủ mới nhất hiện nay gần như đã bỏ hẳn chuẩn kết nối này, tuy nhiên, người dùng vẫn có thể mua loại card PCI EIDE Controller nếu muốn sử dụng tiếp ổ cứng EIDE.

SATA (Serial ATA)

Nhanh chóng trở thành chuẩn kết nối mới trong công nghệ ổ cứng nhờ vào những khả năng ưu việt hơn chuẩn IDE về tốc độ xử lý và truyền tải dữ liệu. SATA là kết quả của việc làm giảm tiếng ồn, tăng các luồng không khí trong hệ thống do những dây cáp SATA hẹp hơn 400% so với dây cáp IDE. Tốc độ truyền tải dữ liệu tối đa lên đến 150 - 300 MB/giây. Đây là lý do vì sao bạn không nên sử dụng ổ cứng IDE chung với ổ cứng SATA trên cùng một hệ thống. Ổ cứng IDE sẽ “kéo” tốc độ ổ cứng SATA bằng với mình, khiến ổ cứng SATA không thể hoạt động đúng với “sức lực” của mình. Ngày nay, SATA là chuẩn kết nối ổ cứng thông dụng nhất và cũng như ở trên, ta có thể áp dụng card PCI SATA Controller nếu bo mạch chủ không hỗ trợ chuẩn kết nối này.

Bạn có thể yên tâm là các phiên bản Windows 2000/XP/2003/Vista hay phần mềm sẽ nhận dạng và tương thích tốt với cả ổ cứng IDE lẫn SATA. Tuy vậy, cách thức cài đặt chúng vào hệ thống thì khác nhau. Do đó, bạn cần biết cách phân biệt giữa ổ cứng IDE và SATA để có thể tự cài đặt vào hệ thống của mình khi cần thiết. Cách thức đơn giản nhất để phân biệt là nhìn vào phía sau của ổ cứng, phần kết nối của nó.

Ổ cứng PATA (IDE) với 40-pin kết nối song song, phần thiết lập jumper (10-pin với thiết lập master/slave/cable select) và phần nối kết nguồn điện 4-pin, độ rộng là 3,5-inch. Có thể gắn 2 thiết bị IDE trên cùng 1 dây cáp, có nghĩa là 1 cáp IDE sẽ có 3 đầu kết nối, 1 sẽ gắn kết vào bo mạch chủ và 2 đầu còn lại sẽ vào 2 thiết bị IDE.

Ổ cứng SATA có cùng kiểu dáng và kích cỡ, về độ dày có thể sẽ mỏng hơn ổ cứng IDE do các hãng sản xuất ổ cứng ngày càng cải tiến về độ dày. Điểm khác biệt dễ phân biệt là kiểu kết nối điện mà chúng yêu cầu để giao tiếp với bo mạch chủ, đầu kết nối của ổ cứng SATA sẽ nhỏ hơn, nguồn đóng chốt, jumper 8-pin và không có phần thiết lập Master/Slave/Cable Select, kết nối Serial ATA riêng biệt. Cáp SATA chỉ có thể gắn kết 1 ổ cứng SATA.

So sánh chuẩn pata và sata năm 2024
Phóng toCác loại kết nối của USB, FireWire 400, FireWire 800.

Ngoài 2 chuẩn kết nối IDE (PATA) và SATA, các nhà sản xuất ổ cứng còn có 2 chuẩn kết nối cho ổ cứng gắn ngoài là USB, FireWire. Ưu điểm của 2 loại kết nối này so với IDE và SATA là chúng có thể cắm “nóng” rồi sử dụng ngay chứ không cần phải khởi động lại hệ thống.

USB (Universal Serial Bus)

USB 2.0 là chuẩn kết nối ngoại vi cho hầu hết các máy tính sử dụng hệ điều hành Windows. Loại kết nối này có tốc độ truyền tải dữ liệu tối đa lên đến 480 MB/giây. Tốc độ duy trì liên tục khoảng từ 10 - 30 MB/giây, tuỳ thuộc vào những nhân tố khác nhau bao gồm loại thiết bị, dữ liệu được truyền tải và tốc độ hệ thống máy tính. Nếu cổng USB của bạn thuộc phiên bản cũ hơn 1.0 hay 1.1 thì bạn vẫn có thể sử dụng ổ cứng USB 2.0 nhưng tốc độ truyền tải sẽ chậm hơn.

FireWire

FireWire còn được gọi là IEEE 1394, là chuẩn kết nối xử lý cao cấp cho người dùng máy tính cá nhân và thiết bị điện tử. Giao diện kết nối này sử dụng cấu trúc ngang hàng và có 2 cấu hình:

FireWire 400 (IEEE 1394a) truyền tải môt khối lượng dữ liệu lớn giữa các máy tính và những thiết bị ngoại vi với tốc độ 400 MB/giây. Thường dùng cho các loại ổ cứng gắn ngoài, máy quay phim, chụp ảnh kỹ thuật số…

FireWire 800 (IEEE 1394b) cung cấp kết nối tốc độ cao (800 MB/giây) và băng thông rộng cho việc truyền tải nhiều video số và không nén, các tập tin audio số chất lượng cao. Nó cung ứng khả năng linh hoạt trong việc kết nối khoảng cách xa và các tuỳ chọn cấu hình mà USB không đáp ứng được.