So sánh leased line và ftth vnpt năm 2024

Bạn đang triển khai tổ chức sự kiện cho các doanh nghiệp. Và bạn đang tham khảo dịch vụ internet ngắn ngày của VNPT. Nhưng đang phân vân về Tổ chức Sự kiện nên lắp internet leasedline hay FTTH VNPT.

Việc sử dụng đường truyền internet cáp quang FTTH và internet leased line tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của sự kiện. Bạn cần lắp internet để marketing cho khách truy cập, hay để live stream, họp hội nghị…

Trước hết chúng ta cần biết sự khác nhau giữa mạng internet leasedline và internet FTTH. Điều này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về 2 dịch vụ internet mà bạn đang quan tâm.

Phân biệt mạng internet FTTH và Internet Leased Line VNPT nên biết.

Sau đây là một số thông tin so sánh giữa hai dịch vụ internet mà bạn đang quan tâm.

  • Internet Leased Line: Hay còn gọi internet kênh thuê riêng, internet cao cấp với cam kết SLA Quốc Tế.
  • Internet FTTH: đây là mạng internet hiện tại chúng ta đang sử dụng. độ ổn đinh không cao như FTTH. Tiêu chíInternet Leased LineADSL, FTTH Công nghệ- Kênh thuê riêng không bị chia sẻ băng thông với các thuê bao khác ( không bị share băng thông với bất kỳ khách hàng nào khác tại mọi thời điểm )- Đường truyền kỹ thuật số bất đối xứng, bị chia sẻ băng thông với những thuê bao khác.- Tốc độ upload chậm hơn tốc độ download.- Không cam kết tốc độ Internet- Không cam kết Delay time- Không hỗ trợ công cụ giám sát băng thông - Tốc độ download và upload bằng nhau ( Cam kết tốc độ “upload” và “download” ngang bằng nhau tại mọi thời điểm )- Cam kết tốc độ đường truyền Internet trong nước- Cam kết tốc độ đường truyền Internet quốc tế- Cam kết về độ trễ Delay time- Hỗ trợ công cụ giám sát băng thông Tốc độTuỳ chọn 1Mbps đến 1GbpsKhông cố định Cam kết tốc độCam kết tốc độ với khách hàng theo hợp đồngKhông cam kết Các dịch vụ miễn phí kèm theoIP, Mail server, Web server, VPN, FTP, VoIP, Video Conferencing…không có Thiết bị phần cứngMedia Converter01 Modem ADSL Router, ONT Khả năng nâng cấpCó thể nâng cấp tốc độ theo ý muốn của khách hàng trong vòng 05 phút mà không cần phải thay đổi thiết bị hay dây cápNâng cấp chậm Độ bảo mậtCao và được cam kếtThấp Tính ổn địnhCao và được cam kết từ phía ISPTrung bình và không được cam kết Hỗ trợ kỹ thuậtSố cầm tay hotline : 24/24Tại chỗ: 30 PhútCam kết khắc phục sự cố: 02hQua điện thoại tổng đài: 24/24Tại chỗ: không cam kếtCam kết khắc phục sự cố: không cam kết - Phòng hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp VNPT Tp.HCM: 0813660066

Qua một vài thông tin sau chắc hẵn đã giúp bạn hiểu phần nào về internet mà bạn đang quan tâm cho tổ chức sự kiện của mình phải không nào ?.

Khi nào sự kiện sử dụng lắp internet Leased Line.

Đối với các sự kiện ngoài cần băng thông internet cao và cần các tiêu chí ping, độ rớt gói.. ổn định. Thông thường các sự kiện như họp hội nghị, hoặc live Stream các sự kiện cần độ ổn định cao.

Ngoài ra cần kết nối băng thông Quốc tế ổn định thì bạn nên sử dụng kết nối đường truyền internet Leased line nhé.

Giá cước dành cho gói internet Leased Line sẽ có giá cao hơn nhiều so với gói internet cáp quang FTTH bằng băng thông đường truyền.

So sánh leased line và ftth vnpt năm 2024
sự kiện sử dụng lắp internet Leased Line

Tham khảo: bảng giá internet leased line

Khi nào sự kiện sử dụng lắp internet FTTH.

Internet FTTH là dịch vụ internet cáp quang nhà chúng ta đang sử dụng hiện tại. Và hầu như 98% Doanh nghiệp cũng đang sử dụng. Việc đăng ký gói cước internet cáp quang giá cước rẻ hơn nhiều so với giá cước internet leased line.

Các sự kiện cần băng thông cao. Thường lắp đặt để chạy một số chương trình không cần sự ổn định cao như mạng internet Leased Line ở trên. Đơn vị tổ chức sự kiện thường lắp gói từ 200Mb đến 500Mb cho các sự kiện chạy quảng cáo wifi Marketing.

Tham khảo: Gói cước internet vnpt

.

Tôi là Trần Đức Thắng hiện là Account Manager VNPT. Với hơn 10 năm trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin. Tôi đã chia sẽ rất nhiều kiến thức và cung cấp dịch vụ cho khách hàng là người dùng cuối bao gồm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Tôi hy vọng với những kiến thức tôi chia sẽ có thể giúp ích cho bạn và doanh nghiệp.

Leased line kênh trắng là dịch vụ kết nối điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm. Nếu kết nối điểm - đa điểm chi phí sẽ rất tốn kém. Khi đó quý vị nên dùng VPN hoặc office one. Các công ty chứng khoán thường sử dụng leased line kênh trăng để chuyển lệnh giao dịch chứng khoán tới sở giao dịch chứng khoán HCM hoặc tới trung tâm lưu ký chứng khoán. Tốc tộ kết nối yêu cầu với sở giao dịch chứng khoán chỉ là 128Kbps. Độ trễ của kênh trắng hầu như không có nên các lệnh giao dịch mua/bán tại sở giao dịch chứng khoán không bị chậm trễ và đây là điều quan trọng đầu tiên với khách hàng. Leased line kênh trắng chia thành kênh nội tỉnh và kênh liên tỉnh. Báo giá chi tiết như dưới đây.Phí hòa mạng đấu nối không phân biệt kênh nội tỉnh, liên tỉnhTốc độ đến 2Mbps: 4.000.000/kênh.Tốc độ trên 2Mbps đến 100Mbps: 8.000.000/kênh.Tốc độ trên 100 Mbps: 16.000.000/kênhHoặc vẫn có thể áp dụng các mức như sau:

1.1 Cước đấu nối hoà mạng kênh thuê riêng nội tỉnh

- Tốc độ đến 2 Mbps: 4.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ trên 2 Mbps đến dưới 34 Mbps: 8.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ từ 34Mbps đến 155 Mbps: 16.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ trên 155 Mbps đến 622 Mbps: 32.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ trên 622 Mbps: 64.000.000 đồng/lần/kênh

1.2 Cước đấu nối hoà mạng kênh thuê riêng liên tỉnh

Đã bao gồm cả phần đấu nối, hoà mạng kênh thuê riêng nội tỉnh để kết nối liên tỉnh), chưa VAT.

- Tốc độ đến 64 Kbps: 4.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ trên 64 Kbps đến 2 Mbps: 10.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ trên 2 Mbps đến dưới 34 Mbps: 20.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ từ 34Mbps đến 155 Mbps: 40.000.000 đồng/lần/kênh.

- Tốc độ trên 155 Mbps đến 622 Mbps: 80.000.000 đồng/lần/kênh

- Tốc độ trên 622 Mbps: 160.000.000 đ/lần/kênh

1.3 Cước kênh thuê riêng nội tỉnh (chưa VAT)

1.3.1. Tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

Đơn vị tính: 1.000 đồng/kênh/tháng

TT TỐC ĐỘ KÊNH GIÁ CƯỚC Mức cước thuê kênh Mức 1 Mức 2 1 Kênh tốc độ 56-64 Kbps 670 781 2 Kênh tốc độ 128 Kbps 818 954 3 Kênh tốc độ 192 Kbps 1,094 1,274 4 Kênh tốc độ 256 Kbps 1,282 1,493 5 Kênh tốc độ 384 Kbps 1,688 1,967 6 Kênh tốc độ 512 Kbps 1,976 2,304 7 Kênh tốc độ 768 Kbps 2,574 3,000 8 Kênh tốc độ 1024 Kbps 2,966 3,457

- Phạm vi áp dụng các mức cư­ớc:· Mức 1: áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối của khách hàng tại cùng một Quận hoặc một huyện. · Mức 2: áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng tại không cùng một Quận hoặc một huyện.

1.3.2. Các tỉnh còn lại

Đơn vị tính: 1.000 đồng/kênh/tháng

TT TỐC ĐỘ KÊNH GIÁ CƯỚC Mức cước thuê kênh Mức 1 Mức 2 1 Kênh tốc độ 56-64 Kbps 925 1,254 2 Kênh tốc độ 128 Kbps 1,131 1,528 3 Kênh tốc độ 192 Kbps 1,510 2,040 4 Kênh tốc độ 256 Kbps 1,769 2,390 5 Kênh tốc độ 384 Kbps 2,332 3,151 6 Kênh tốc độ 512 Kbps 2,731 3,689 7 Kênh tốc độ 768 Kbps 3,556 4,805 8 Kênh tốc độ 1024 Kbps 4,097 5,536

- Mức 1: áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối của khách hàng tại cùng một huyện, thị trấn hoặc thị xã.- Mức 2: áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng tại không cùng một huyện, thị trấn hoặc thị xã.

1.4 Cước thuê kênh liên tỉnh

1.4.1 Cước kênh thuê riêng nội tỉnh để kết nối kênh thuê riêng liên tỉnh(chưa có VAT)Đơn vị :1.000 đồng/kênh/tháng

TT TỐC ĐỘ KÊNH GIÁ CƯỚC Mức cước thuê kênh Mức 1 Mức 2 1 Kênh tốc độ 56-64 Kbps 569 664 2 Kênh tốc độ 128 Kbps 695 811 3 Kênh tốc độ 192 Kbps 930 1,083 4 Kênh tốc độ 256 Kbps 1,089 1,269 5 Kênh tốc độ 384 Kbps 1,435 1,672 6 Kênh tốc độ 512 Kbps 1,680 1,958 7 Kênh tốc độ 768 Kbps 2,188 2,550 8 Kênh tốc độ 1024 Kbps 2,373 2,766

Phạm vi áp dụng:- Mức 1: điểm kết cuối của khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành của 3 thành phố HNI, DNG, HCM hoặc thị xã là tỉnh lỵ của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.- Mức 2: điểm cuối của khách hàng nằm trong khu vực các huyện ngoại thành của 3 thành phố HNI, DNG, HCM và các huyện của tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.1.4.2 Kênh thuê riêng liên tỉnh (đơn vị: 1.000 đồng/kênh/tháng):

TT TỐC ĐỘ KÊNH GIÁ CƯỚC Mức cước Liên tỉnh nội vùng Liên tỉnh cận vùng Liên tỉnh cách vùng 1 Tốc độ 64 Kbps 1,013 1,974 3,803 2 Tốc độ 128 Kbps 1,373 2,679 4,568 3 Tốc độ 192 Kbps 1,615 3,149 5,322 4 Tốc độ 256 Kbps 1,882 3,671 5,682 5 Tốc độ 384 Kbps 2,097 4,088 6,399 6 Tốc độ 512 Kbps 2,281 4,449 6,672 7 Tốc độ 768 Kbps 2,691 5,248 7,369 8 Tốc độ 1024 Kbps 3,752 6,860 9,409

Cách thức tính cước thuê hàng tháng dịch vụ:Cách tính giá bán kênh thuê riêng nội tỉnh: căn cứ theo bảng giá cước ở trên và địa điểm của khách hàng, đối với các tốc độ không có trong bảng giá, sử dụng công thức sau:

Trong đó:- Gx: là giá tốc độ cần tính.- Gt: là giá của tốc độ T thấp hơn gần nhất (tốc độ cận dưới) với tốc độ cần tính.- Gc: là giá của tốc độ C cao hơn gần nhất (tốc độ cận trên) với tốc độ cần tính.Cách tính giá bán kênh thuê riêng liên tỉnh: áp dụng công thức tính giá bán kênh thuê riêng liên tỉnh như sau: Clt = Cntknltdd+ Cntknltdc + Cltdc - Clt: cước thuê kênh liên tỉnh.- Cntknltdd: cước thuê kênh riêng nội tỉnh để kết nối liên tỉnh tại điểm đầu.- Cntknltdc: cước thuê kênh riêng nội tỉnh để kết nối liên tỉnh tại điểm cuối.- Cltdc: cước liên tỉnh giữa điểm đầu và điểm cuối.- Quy định về vùng đối với kênh liên tỉnh và cách tính toán các tốc độ không có trong bảng giá có trong Phụ lục 5.Ví dụ: Khách hàng muốn thuê kênh liên tỉnh giữa tốc độ 128 Kbps điểm đầu tại Đống Đa, Hà Nội kết nối tới điểm cuối tại Quận 1, Hồ Chí Minh. Cách tính:Do Đống Đa và Quận 1 đều là các quận nội thành của HNI và HCM nên cước thuê kênh nội tỉnh để kết nối liên tỉnh tại HNI và HCM đều ở mức 1 và có giá là 695.000 đ. Ta thấy HNI thuộc vùng 1 và HCM thuộc vùng 3 nên cước thuê kênh liên tỉnh giữa HNI và HCM là cước thuê kênh liên tỉnh cách vùng, tốc độ 128 Kbps có giá là 4.568.000 đ.vè Giá cước liên tỉnh 128 Kbps HNI-> HCM = 695.000 + 695.000 + 4.568.000 = 5.958.000 đ