Solo nghĩa tiếng việt là gì

The guitar solo after the second verse was omitted, completing its transformation to a more R&B style to fit with Shock Value.

Phần độc tấu guitar sau đoạn thứ hai đã được bỏ qua, hoàn tất việc chuyển đổi sang phong cách R&B để phù hợp với Shock Value.

Two female solo artists have won the award, Sinéad O'Connor and St. Vincent.

Có hai nghệ sĩ đơn ca nữ từng thắng giải là Sinéad O'Connor và St. Vincent.

After the Baroque period most works designated as sonatas specifically are performed by a solo instrument, most often a keyboard instrument, or by a solo instrument accompanied by a keyboard instrument.

Sau thời kỳ Baroque hầu hết các tác phẩm được thực hiện bởi một nhạc cụ độc tấu, thường là một nhạc cụ chính [solo], hoặc bởi một nhạc cụ độc tấu [solo] đi kèm với một nhạc cụ phụ họa.

Production duo Absolute incorporated a mix of pop and R&B into the song, which includes a harmonica solo, played by Judd Lander.

Bộ đôi sản xuất đã kết hợp những giai điệu của pop và R&B vào bài hát, trong đó bao gồm một màn độc tấu kèn harmonica, được thể hiện bởi Judd Lander.

Both editions will come with footage content, with photobook pamphlet and a tour documentary. "f[x] release some awesome posters for their first solo concert". allkpop.com. "f[x] Shares Posters for First Ever Solo Concert".

Cả hai phiên bản sẽ đi kèm với nội dung đoạn phim, với photobook nhỏ và một vài tài liệu của tour. “f[x] release some awesome posters for their first solo concert”. allkpop.com. “f[x] Shares Posters for First Ever Solo Concert”.

Phillip breaks other people's categories of him, mixing rock guitar solos with his typical acoustic sound.

Phillip phá bỏ những gì mà mọi người xung quanh đã đặt cho anh, phối hợp rock guitar đơn với giọng hát đặc trưng của anh ấy.

A second "Solo" also occurs.

Single "High" cũng được kể đến.

Their younger brother Randy joined the band around this time; Jermaine stayed with Motown and pursued a solo career.

Em trai Randy chính thức gia nhập ban nhạc vào khoảng thời gian này, trong khi Jermaine chọn ở lại với hãng Motown và theo đuổi sự nghiệp solo.

On June 19, 2013, WM Entertainment announced B1A4's 2nd solo concert, Amazing Store.

Ngày 19 tháng 6, WM thông báo về solo concert thứ hai của B1A4 "Amazing Store".

He released his first solo music album, The Crow: New Songs for the 5-String Banjo, in 2009, for which he won the Grammy Award for Best Bluegrass Album.

Album đơn ca đầu tay của ông, The Crow: New Songs for the 5-String Banjo [2009] giành giải Grammy cho "Album nhạc bluegrass hay nhất".

Kata, simply meaning "forms", are typically solo, using a predetermined series of techniques practiced against an imaginary opponent.

Kata, có nghĩa đơn giản là "các dạng", là một loạt các kỹ thuật thường cho một người và được xác định trước, được tập luyện để chống lại một đối thủ tưởng tượng.

Retrieved December 23, 2015. "f[x]'s Luna Reveals Amber Is Preparing New Solo Album".

Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015. ^ “f[x]'s Luna Reveals Amber Is Preparing New Solo Album”.

The video also shows Burton playing parts of what would soon be two Metallica songs: his signature bass solo, "[Anesthesia] - Pulling Teeth", and the chromatic intro to "For Whom the Bell Tolls".

Video này cũng cho thấy những đoạn Burton chơi mà sau này xuất hiện trong hai bài hát của Metallica: dấu ấn solo bass trong "[Anesthesia] - Pulling Teeth", và đoạn mở đầu mang âm giai bán cung trong "For Whom the Bell Tolls".

With Stefani promoting her second solo album, No Doubt began initial work on a new album without her and planned to complete it after Stefani's tour was finished.

Khi Stefani quảng bá cho album solo thứ hai của mình, No Doubt bắt đầu thực hiện một album mới mà không có cô và dự định hoàn thành nó sau khi chuyến lưu diễn của Stefani kết thúc.

THERE ARE TWO KINDS OF TORTURE, MR. SOLO.

Có 2 mục đích tra tấn, anh Solo.

It was released on June 25, 2002 as the third single from Nelly's second studio album Nellyville [2002], and the lead single from Rowland's debut solo studio album Simply Deep [2002].

Bài hát được phát hành vào ngày 25 tháng 6 năm 2002 như là đĩa đơn thứ ba trích từ album phòng thu thứ hai của Nelly Nellyville [2002], và là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu đầu tay của Rowland Simply Deep [2002].

In September 2016, it was announced that Horan had signed a solo recording contract with Capitol Records.

Tháng 9 năm 2016, Horan đã tuyên bố ký hợp đồng solo với Capitol Records.

Launching a solo career, she was encouraged by musical entrepreneur Ali Tango, who financed and released five cassettes and two singles of her music.

Khởi đầu sự nghiệp solo, bà được giúp đỡ bởi nhà doanh nghiệp âm nhạc Ali Tango, người đã tài trợ và phát hành năm băng cassette và hai đĩa đơn cho bà.

In Greene's opinion, Harrison's demo for "Old Brown Shoe" contains "one of the most complex lead guitar solos on any Beatles song".

Theo Greene, đoạn demo của Harrison chứa trong đó "một trong những đoạn lead guitar solo phức tạp nhất trong một ca khúc của The Beatles".

In April 2001, group leader Yuko Nakazawa left to focus on her solo career [stating her age as a factor as well—she felt it was limiting her ability to meet the physical demands of the group's activities] making Kaori Iida and Kei Yasuda Morning Musume's co-leaders.

Trong tháng 4 năm 2001, trưởng nhóm Yuko Nakazawa tốt nghiệp và tập trung hết vào sự nghiệp solo của mình [bắt đầu sự nghiệp như một nhà quản lý bởi vì cô nghĩ rằng ở tuổi của mình thì đã giới hạn sự trẻ trung cho các hoạt động của nhóm], Kaori Iida và Kei Yasuda lên làm trưởng nhóm.

During 2001-2004 she was the host of the Argentinean version of the Big Brother and also a producer and as a broadcast journalist she was the only one who was granted a solo TV interview with Cristina Fernández de Kirchner.

Trong giai đoạn 2001-2004, cô là người dẫn chương trình của Big Brother và cũng là một nhà sản xuất và là một nhà báo phát sóng, cô là người duy nhất được phỏng vấn với Cristina Fernández de Kirchner.

Since January 1997, she has strengthened her solo career and moved to Europe.

Kể từ tháng 1 năm 1997, cô đã tăng cường sự nghiệp solo của mình và chuyển đến châu Âu.

In 1999 she released the fourth album of her solo career, On a Pale Blue Dot, for which she won the FNB Pop Album of the Year award.

Năm 1999, cô phát hành album thứ tư trong sự nghiệp solo của mình, On a Pale Blue Dot, sau đó cô giành được giải Album Pop của năm của FNB.

He began his solo career in 2010 with the release of his first album "Empty Room" and has continued to independently release his own music, which tends to combine elements of alternative hip-hop, alternative rock, and/or instrumentation.

Ông bắt đầu sự nghiệp độc lập của mình vào năm 2010 khi phát hành album đầu tiên "Empty Room" và từ đó tiếp tục tự phát hành nhạc, với phong cách mang xu hướng kết hợp các yếu tố của alternative hip-hop, alternative rock, và/hoặc hòa tấu.

The Spanish-language version of the song, entitled "Solo Quiero Amarte", reached number one on the Hot Latin Songs [for four weeks], Latin Pop Songs [seven weeks], and Tropical Songs [two weeks].

Phiên bản tiếng Tây Ban Nha "Solo Quiero Amarte" đứng đầu bảng Hot Latin Songs [suốt 4 tuần], Latin Pop Songs [7 tuần] và Tropical Songs [2 tuần].

Solo trong tiếng Việt là gì?

đơn ca, độc tấu, liên quan đến một mình…

Giọng hát solo là gì?

Khái niệm này xuất phát từ tiếng Ý: solo [phát âm: /xô-lô/, nghĩa là một mình] dùng để chỉ một nhạc phẩm hoặc một đoạn của bản nhạc được chơi hoặc hát với duy nhất một người; người này có thể biểu diễn hoàn toàn một mình hoặc được hỗ trợ bởi một hoặc nhiều nhạc cụ.

Solo trong game là gì?

Solo: là thuật ngữ Liên Quân chỉ trường hợp xảy ra giao tranh chỉ có 1vs1 mà không có sự có mặt của các đồng đội khác.

Hàng solo là gì?

Cặp Solo là thương hiệu cặp xách hàng đầu của Mỹ, thiết kế trẻ trung hiện đại, tiện dụng, chất liệu cao cấp. Tất cả sản phẩm cặp da nam đến từ thương hiệu Solo đều được bảo hành 5 năm tại KOS Shop.

Chủ Đề