Subordinating conjunction là gì

Liên từ phụ thuộc là liên từ kêt nối các mệnh đề có vai trò ngữ pháp khác nhau.

Liên từ phụ thuộc đứng trước mệnh đề mà mệnh đề này phụ thuộc vào một mệnh đề độc lập.

Follow this road until you reach the highway.  

Đi theo đường này cho tới khi cậu ra tới đường cao tốc.

That squirrel is friendly because people feed it.  

Con sóc này rất thân thiện bởi vì người ta cho nó ăn.

Marcus promised that he would help.  

Marcus hứa rằng anh ta sẽ giúp đỡ.

Các cách dùng đặc biệt của liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc thường đươc dùng để chỉ các quan hệ sau:

[1] So sánh hoặc mức độ:

than [nếu than đứng sau dạng so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ, hoặc nếu than đứng sau else, rather, other, hoặc otherwise], as, else, otherwise, rather, as much as, as far as, as well as

Is a raven less clever than a magpie?  

Quạ có kém thông minh hơn ác là không?

These amateur musicians play as well as professionals.  

Các nhạc công nghiệp dư này chơi hay không kém dân chuyên nghiệp.

It’s not true as far as I can discover.  

Điều này không đúng theo như tôi biết. 

[2] Thời gian: since, until, as long as, before, after, when, as, while

While we waited, it began to snow.  

Trong lúc chúng tôi đang chờ đợi thì tuyết bắt đầu rơi.

The tire went flat as we were turning the corner.  

Xe bị xịt lốp khi chúng tôi đang vào cua.

We’ll start the game as soon as everyone understands the rules.

Chúng ta sẽ bắt đầu chơi ngay khi mọi người đã hiểu luật chơi.

The audience returned to the auditorium after the concert’s resumption was announced.  

Khán giả trở lại thính phòng sau khi có thông báo tiếp tục buổi diễn. 

[3] Điều kiện hoặc giả thiết: if, though, unless, except, without, once

Once we agree on a design, we can begin remodeling the house.  

Ngay khi chúng ta thống nhất được về thiết kế, chúng ta có thể bắt đầu tu sửa ngôi nhà.

Your thesis must be presented next week unless you have a good reason to postpone it.  

Bạn phải nộp bài luận vào tuần tới trừ khi bạn có lý do chính đáng [thì có thể nộp muộn].

I’ll go on this business trip if I can fly first class.  

Tôi sẽ đi chuyến công tác này nếu tôi được bay với vé hạng nhất. 

[4] Lý do, nguyên nhân: as, inasmuch as, why, because, for, since, though, although, albeit

Since you won’t share the information, I can’t help you.  

Bởi vì cậu không chia sẻ thông tin nên tôi không thể giúp cậu.

Sir John decided to purchase the painting although it was very expensive.  

Ngài John quyết định mua bức tranh mặc dù nó rất đắt.

She deserves credit because it was her idea.  

Cô ấy đáng được ghi nhận đó là ý tưởng của cô ấy. 

[5] Mục đích hoặc kết quả: that, so that, in order that, such that

We dug up the backyard so that a water garden could be laid out.  

Chúng tôi đào sân sau để làm một cái vườn cảnh.

He sang so loudly that he became hoarse.  

Hắn hát to đến mức khản cả giọng. 

[6] Địa điểm: where

I found a great restaurant where I didn’t expect one to be.  

Tôi phát hiện ra một quán ăn ở nơi mà tôi không ngờ tới. 

[7] Cách thức: as if as though

He swaggers around the of­fice as if he were an executive.

[8] Đồng vị: and, or, what, that

The New World, or the Americas, is no longer new.  

Tân Thế giới, hay là châu Mỹ, giờ không còn gì là mới cả. 

[9] Câu hỏi gián tiếp: whether, why, when

He could not say whether we were going the right way.  

Hắn ta không thể khẳng định [liệu rằng] chúng tôi có đang đi đúng hướng hay không.

Ví dụ: Although she is tired, she goes to school.
[Mặc dù mệt, cô ấy vẫn đến trường].

Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + N/V.ing, hoặc despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương

Ví dụ: I didn’t do homework as I played game last night.[Tôi đã không làm bài tập vì tôi đã chơi game tối qua].My mother is cooking as I am playing soccer.

[Mẹ đang nấu ăn khi tôi đang đá bóng].

Ví dụ: I don’t care who you are as long as you love me.
[Tôi không quan tâm bạn là ai, miễn là bạn yêu tôi].

Ví dụ: As soon as she left, we started to cook dinner.
[Ngay khi cô ấy rời đi, chúng tôi mới bắt đầu nấu bữa tối].

Ví dụ: Even if the sky is falling down, I will love you.
[Kể cả khi bầu trời sập xuống, tôi vẫn sẽ mãi yêu bạn].

Ví dụ: I didn’t go to school today because it rained so heavily.
[Tôi không đi học hôm nay bởi vì trời mưa lớn].

Lưu ý: Because/ since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/ due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.

Ví dụ: I will not believe in you once you lie to me.
[Tôi sẽ không tin vào bạn nữa một khi bạn lừa dối tôi].

Ví dụ: I won’t find you, now that you aren’t mine.
[Tôi sẽ không tìm bạn nữa vì giờ đây bạn không còn là của tôi].

Ví dụ: We left early in order that we wouldn’t be caught in the traffic jam.
[Chúng tôi ra sớm để không bị kẹt xe].

Ví dụ: I didn’t come back home until 1 p.m.
[Tôi đã không về nhà cho đến 1 giờ sáng].

Ví dụ: When I was young, I listened to the radio.
[Khi tôi còn trẻ, tôi thường nghe đài].

2.13. While: trong khi [= whereas]

Ví dụ: While I am doing housework, my roommate is playing guitar.
[Trong khi tôi đang làm việc nhà thì bạn cùng phòng của tôi chơi ghi-ta].

Ví dụ: In case it will rain, please take an umbrella when you go out.
[Phòng khi trời mưa, vui long mang ô khi đi ra ngoài].

Bài tập 1: Điền những từ trong bảng sau vào chỗ trống thích hợp
Although | Until | While | Because | As long as | Even if | So that

1. She has decided to move to Portland ___________ there are more opportunities for employment in that city.2. You can borrow my car _____________ you agree to be very careful with it.3. Our neighbor is going to buy a gun __________ she can protect herself from intruders who break into her apartment.4. ___________ he can save a lot of money by taking the bus, Russ still drives his car into the city every day.5. Ronald is going to finish his homework ____________ it takes him all night.6. My daughter can't wait _____________ she gets her new bike.7. Stay in the car ____________ I go into the store. I'll be right back.8. It's a good idea to go to college for four years ___________ it's possible to get a good job without a degree.9. _______________ he's overweight, Tony eats a lot of food before he goes to bed. That's not healthy.

10. Tim's parents will let him have his own car ______________ he pays for his own insurance and doesn't get into any trouble with it.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng1. ___ he worked hard all year long, he wasn’t able to buy his father an expensive gift.a. Sinceb. Becausec. Even though2. ___ he didn’t have much money, he wasn’t able to buy his father an expensive gift.a. Even thoughb. Becausec. Although3. ___ he didn’t have much money, he was still able to buy an expensive gift for his father.a. Unlessb. Althoughc. As long as4. ___ he worked hard all year long and was able to earn a lot of money, he bought his father a very expensive gift.a. Thoughb. Althoughc. Since5. ___ spend a lot of money on a gift, he made a present for his father.a. Beforeb. Rather thanc. If only6. ___ he buys his father an expensive gift, he won’t buy anything for himself.a. Whileb. Untilc. When7. ___ he was shopping for an expensive gift for his father, he realized he didn’t have any money.a. Even ifb. Whilec. Unless8. ___ he bought an expensive gift for his father, he felt tremendous joy.a. Whenb. Unlessc. Till9. ___ he buys his father an expensive gift, he needs to make sure he has enough money.a. Afterb. Beforec. Unless10.___________ Terry was talking on the phone and not paying attention, her kids were making a big mess in the kitchen.a. Becauseb. After

c. While

Bài tập 1:1. Because2. As long as3. So that4. Although5. Even if6. Until7. While8. Even if9. Although

10.As long as

Bài tập 2: 1. C2. B3. B4. C5. B6. B7. B8. A9. B

10.C

Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về liên từ phụ thuộc. Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót [nếu có]. Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh. Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Video liên quan

Chủ Đề