Tên tiếng nhật romaji của cửu vĩ hồ là gì năm 2024
Dịch tên tiếng Nhật, chuyển tên tiếng Nhật sang tiếng Việt rất quan trọng, đặc biệt là với những bạn cần sử dụng nó trong quá trình sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Show
1.1 Phục vụ công việc và học tậpHầu hết những bạn mới học tiếng Nhật đều có chung thắc mắc “Tên tiếng Nhật của mình là gì?” hay “Tên mình chuyển sang tiếng Nhật như thế nào?”…Đặc biệt, khi bạn phải làm những thủ tục liên quan như làm giấy tờ du học Nhật Bản, làm hồ sơ ứng tuyển vào công ty Nhật hay hồ sơ XKLĐ Nhật Bản… 1.2 Thống nhất văn bản giấy tờMục đích chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật là để người Nhật có thể đọc tên của bạn gần với tên gốc nhất. Tuy nhiên, khi bạn sử dụng nó trên giấy tờ thì bạn nên giữ nguyên như vậy, khi người khác đọc tên bạn, bạn có thể chỉnh cách phát âm bằng tiếng Việt để họ có thể phát âm gần tên bạn nhất. Bạn nên tránh thay đổi cách phiên âm khi đã có giấy tờ quan trọng liên quan dùng một cách phiên âm trước đó, vì chúng có thể ảnh hưởng tới các loại giấy tờ sử dụng sau này. 2. Tên tiếng Nhật của bạn là gì?2.1 Chuyển đổi họ tiếng Việt sang tiếng NhậtĐể tìm hiểu cách viết tên tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo bảng họ và tên mẫu dưới đây: \>>> Họ tiếng Việt trong tiếng Nhật STT Họ Tiếng Nhật 1 Nguyễn 阮 2 Trần 陳 3 Lê 黎 4 Hoàng (Huỳnh) 黄 5 Phạm 范 6 Phan 潘 7 Vũ (Võ) 武 8 Đặng 鄧 9 Bùi 裴 10 Đỗ 杜 11 Hồ 胡 12 Ngô 吳 13 Dương 楊 14 Lý 李 15 Kim 金 16 Vương 王 17 Trịnh 鄭 18 Trương 張 19 Đinh 丁 21 Lâm 林 22 Đoàn 段 23 Phùng 馮 24 Mai 枚 25 Tô 蘇 2.2 Tên tiếng Việt của bạn trong tiếng NhậtĐể chuyển tên của bạn sang tiếng Nhật có 3 cách sau: \>>> Chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Kanji Tìm chữ Kanji tương ứng với tên của bạn và đọc tên theo âm thuần Nhật kunyomi hoặc Hán Nhật onyomi STT Tên Kanji Cách đọc 1 Thủy Tiên 水仙 Minori 2 Hương Thủy 香水 Kana 3 Thanh Tuyền 清泉 Sumii 4 Tâm Đoan 心端 Kokorobata 5 Tuyền 泉 / 伊豆見 / 泉美 / 泉水 Izumi 6 Duyên 縁 Yukari 7 Ái 愛 Ai 8 Mỹ Linh 美鈴 Misuzu 9 Anh Tuấn 英俊 Hidetoshi 10 Kim Anh 金英 Kanae 11 Mỹ Hương 美香 Mika 12 Hoa 花 Hana 13 Thu Thủy 秋水 Akimizu 14 Thu 秋 Aki / Akiko 15 Hạnh 幸 Sachi 16 Hương 香 Kaori 17 An Phú 安富 Yasutomi 18 Sơn 山 Takashi 19 Quý 貴 Takashi 20 Kính 敬 Takashi 21 Hiếu 孝 Takashi 22 Long 隆 Takashi 23 Nghị 毅 Takeshi 24 Vũ 武 Takeshi 25 Vinh 栄 Sakae 26 Hòa 和 Kazu 27 Cường 強 Tsuyoshi 28 Quảng 広 Hiro 29 Quang 光 Hikaru 30 Khang 康 Kou 31 Thăng 昇 Noboru / Shou 32 Thắng 勝 Shou 33 Hùng 雄 Yuu 34 Khiết 潔 Kiyoshi 35 Thanh 清 Kiyoshi 36 Huân 勲 Isao 37 Công 公 Isao 38 Bình 平 Hira 39 Nghĩa 義 Isa 40 Chiến 戦 Ikusa 41 Trường 長 Naga 42 Đông 東 Higashi 43 Nam 南 Minami 44 Tuấn 俊 Shun 45 Dũng 勇 Yuu 46 Mẫn 敏 Satoshi 47 Thông 聡 Satoshi 48 Chính 正 Masa 49 Chính Nghĩa 正義 Masayoshi 50 Linh 鈴 Suzu \>>> Chuyển đổi tên dựa vào ý nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật Khác với ở trên, có một số tên tiếng Việt khi chuyển sang tiếng Nhật dù có kanji tương ứng nhưng lại không có cách đọc hợp lý được. Vì vậy, bạn phải chuyển đổi tên sang tiếng Nhật dựa vào ý nghĩa của chúng. STT Tên Kanji Cách đọc 1 Nhi 町/ 町子 Machiko (đứa con thành phố) 2 Tú 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ) 3 Quy 紀子 Noriko (kỷ luật) 4 Ngoan 順子 Yoriko (hiền thuận) 5 Tuyết 雪子 Yukiko (tuyết) 6 Hân 悦子 Etsuko (vui sướng) 7 Hoa 花子 Hanako (hoa) 8 Hồng 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng) 9 Lan 百合子 Yuriko (hoa đẹp) 10 Kiều Trang 彩香 Ayaka (đẹp, thơm) 11 Trang 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm) 12 Thắm 晶子 Akiko (tươi thắm) 13 Trúc 有美 Yumi (= có vẻ đẹp; đồng âm Yumi = cây cung) 14 Phương Thảo 彩香 Sayaka (thái hương = màu rực rỡ và hương thơm ngát) 15 Thảo 草 Midori (xanh tươi) 16 Hồng Ngọc 裕美 Hiromi (giàu có đẹp đẽ) 17 Ngọc Châu 沙織 Saori 18 Bích Ngọc 碧玉 Sayuri 19 Bích 葵 Aoi (xanh bích) 20 Châu 沙織 Saori (vải dệt mịn) 21 Như 由希 Yuki (đồng âm) 22 Giang 江里 Eri (nơi bến sông) 23 Hà 江里子 Eriko (nơi bến sông) 24 Hằng 慶子 Keiko (người tốt lành) 25 My 美恵 Mie (đẹp và có phước) 26 Hường 真由美 Mayumi 27 Ngọc 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc) 28 Ngọc Anh 智美 Tomomi (trí mĩ = đẹp và thông minh) 29 Trang 彩華 Ayaka 30 Phương Mai 百合香 Yurika 31 Mai 百合 Yuri (hoa bách hợp) 32 Mỹ 愛美 Manami 33 Quỳnh 美咲 Misaki (hoa nở đẹp) 34 Phượng 恵美 Emi (huệ mỹ) 35 Loan 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm) 36 Thanh Phương 澄香 Sumika (hương thơm thanh khiết) 37 Phương 美香 Mika (mỹ hương) \>>> Kết hợp nghĩa với sắc thái tên trong tiếng Nhật Với cách chuyển này thì hầu hết các tên tiếng Việt đều có thể chuyển sang tiếng Nhật. STT Tên Kanji Cách đọc 1 Thy 京子 Kyouko 2 Thiên Lý 綾 Aya 3 Hoàng Yến 沙紀 Saki 4 Yến(yến tiệc) 喜子 Yoshiko 5 Hạnh 幸子 Sachiko 6 Diệu 耀子 Youko 7 Vy 桜子 Sakurako 8 Trân 貴子 Takako 9 Trâm 菫 Sumire 10 Như Quỳnh 雪奈 Yukina 11 Thúy Quỳnh 美菜 Mina 12 Phương Quỳnh 香奈 Kana 13 Nguyệt 美月 Mizuki (mỹ nguyệt) 14 Lệ 麗 Reiko 15 Chi 智香 Tomoka (trí hương) 16 Hồng Đào 桃香 Momoka (đào hương) 17 Đào 桃子 Momoko 18 Huyền 愛美 / 亜美 Ami 19 Hiền 静香 Shizuka 20 Linh 鈴江 Suzue (linh giang) 21 Thùy Linh 鈴鹿 / 鈴香 Suzuka 22 Kiều 那美 Nami (na mỹ) 23 Nhã 雅美 Masami (nhã mỹ) 24 Nga 雅美 Masami (nhã mỹ) 25 Nga 正美 Masami (chính mỹ) 26 Trinh 美沙 Misa (mỹ sa) 27 Thu An 安香 Yasuka 28 An 靖子 Yasuko 29 Trường 春長 Harunaga (xuân trường) 30 Việt 悦男 Etsuo 31 Bảo 守 Mori 32 Thành 誠 Seiichi 33 Đông 冬樹 Fuyuki (đông thụ) 34 Chinh 征夫 Yukio (chinh phu) 35 Đức 正徳 Masanori (chính đức) 36 Hạnh 孝行 Takayuki (tên nam) 37 Hạnh 幸子 Sachiko (tên nữ) 38 Văn 文雄 Fumio 39 Thế Cường 剛史 Tsuyoshi 40 Hải 熱海 Atami 41 Đạo 道夫 Michio 42 Thái 岳志 Takeshi 43 Quảng 広 / 弘志 Hiroshi 44 Thắng 勝夫 Katsuo(thắng phu) 3. Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật như thế nào?Có hai cách chuyển tên sang tiếng Nhật theo Hán tự và theo Katakana. Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì bạn nên chuyển tên của mình theo bảng Katakana. Khi có vốn Hán tự nhất định, bạn có thể chuyển tên mình sang Kanji. Ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Việt đều vay mượn từ Hán nên bạn có thể dễ dàng chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Thông thường hiện nay, khi bạn làm hồ sơ du học, xuất khẩu lao động hay kỹ sư, thì thường chuyển sang tên dạng Katakana. Thực chất của việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật là quá trình ghi lại cách đọc tên trong tiếng Nhật bằng Katakana. Chính vì thế, nó chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác hoàn toàn cho một tên, mà còn phụ thuộc và cách đọc của từng người. Ví dụ: Bạn tên Khánh thì bạn có thể chuyển tên mình thành “カィン” hoặc “カン”tùy vào cách đọc của mỗi bạn. Tuy nhiên, nếu như bạn đi du học tại Nhật thì trên thẻ học viên của mình bạn vẫn phải để tên tiếng Việt phía trên tên tiếng Nhật, để tránh sự nhầm lẫn. \>>> Nguyên tắc dịch tiếng Việt sang tiếng NhậtVới nguyên âm, bạn chuyển tương đương Với phụ âm bạn dịch ở hàng tương ứng b hoặc v バ c hoặc k カ d hoặc đ ド g ガ h ハ m マ n ノ Ph ファ qu ク r hoặc l ラ s hoặc x サ t ト y イ Đối với phụ âm đứng cuối bạn dịch ở hàng tương ứng c ック k ック ch ック n ン nh ン ng ン p ップ t ット m 4. TỔNG HỢP các công cụ hỗ trợ tìm tên tiếng NhậtCùng với cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật, bạn có thể tham khảo thêm một số công cụ chuyển đổi, hỗ trợ tìm tên tiếng Nhật dưới đây: \>>> Tìm nazuke (cách đọc trong tên) Bạn có thể tìm kếm trên trang web http://5go.biz/sei/p5.htm. \>>> Tìm tên (nam, nữ) Bạn tìm tên của mình theo giới tính trên website: http://5go.biz/sei/cgi/kensaku.htm. Chọn 男の子 cho tên nam, hoặc 女の子 cho tên nữ \>>> Từ điển Hán Việt Thiều Chửu Bạn có thể tra được các âm Hán Việt ra chữ Hán và ngược lại tại đây: http://nguyendu.com.free.fr/langues/hanviet.htm Lưu ý: Để có thể chuyển hoàn toàn tên mình sang tiếng Nhật với đầy đủ ý nghĩa bao hàm trong tiếng Việt gốc, bạn cần có sự hiểu biết ý nghĩa ngôn từ sâu xa của cả tiếng Việt và tiếng Nhật một cách chuẩn xác nhất. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm một số tên tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt: Aiko Dễ thương, đứa bé đáng yêu Kyon trong sáng Akako màu đỏ Lawan đẹp Aki Mùa thu Machiko người may mắn Aki mùa thu Maeko thành thật và vui tươi Akiko ánh sáng Maito cực kì mạnh mẽ Akina hoa mùa xuân Manyura con công Akira Thông minh Mariko vòng tuần hoàn, vĩ đạo Amaya mưa đêm Amida Vị Phật của ánh sáng tinh khiết Maru hình tròn , từ này thường dùng đệm ở phía cuối cho tên con trai. Aniko/Aneko người chị lớn Masa chân thành, thẳng thắn Aran Cánh rừng Mayoree đẹp Ayame giống như hoa irit, hoa của cung Gemini Michio mạnh mẽ Azami hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai Mika trăng mới Bato tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật Mineko con của núi Botan Cây mẫu đơn, hoa của tháng 6 Misao trung thành, chung thủy Chiko Như mũi tên Mochi trăng rằm Chin Người vĩ đại Mochi trăng rằm Cho com bướm Murasaki hoa oải hương (lavender) Cho xinh đẹp Nami/Namiko sóng biển Dian/Dyan Ngọn nến Nara cây sồi Dosu Tàn khốc Niran vĩnh cửu Ebisu Thần may mắn Nyoko viên ngọc quí hoặc kho tàng Gen nguồn gốc Ohara cánh đồng Gin vàng bạc Phailin đá sapphire Goro Vị trí thứ năm, con trai thứ năm Ran hoa súng Gwatan nữ thần Mặt Trăng Ringo quả táo Haru mùa xuân Rinjin thần biển Haruko mùa xuân Ruri ngọc bích Haruno cảnh xuân Ruri ngọc bích Hasu hoa sen San ngọn núi Hatsu đứa con đầu lòng Santoso thanh bình, an lành Shika hươu Higo Cây dương liễu Shika con hươu Ho Tốt bụng Shina trung thành và đoan chính Hyuga Nhật hướng Inari vị nữ thần lúa Shino lá trúc Ishi hòn đá Shizu yên bình và an lành Itachi con chồn (1 con vật bí hiểm chuyện mang lại điều xui xẻo ) Sugi cây tuyết tùng Izanami người có lòng hiếu khách Suki đáng yêu Jin người hiền lành lịch sự Sumalee đóa hoa đẹp Kagami chiếc gương Sumi tinh chất Kakashi 1 loại bù nhìn bện = rơm ở các ruộng lúa Suzuko sinh ra trong mùa thu Kalong con dơi Tadashi người hầu cận trung thành Kama hoàng kim Taijutsu thái cực Kami thiên đàng, thuộc về thiên đàng Takara kho báu Kami nữ thần Taki thác nước Kané/Kahnay/Kin hoàng kim Tama ngọc, châu báu Kano vị thần của nước Tatsu con rồng Kazu đầu tiên Ten bầu trời Kazuko đứa con đầu lòng Tengu thiên cẩu ( con vật nổi tiếng vì lòng trung thành ) Kazuo thanh bình Toku đạo đức, đoan chính Keiko đáng yêu Tomi màu đỏ Ken làn nước trong vắt Toru biển Kenji vị trí thứ nhì, đứa con trai thứ nhì Toshiro thông minh Kido nhóc quỷ Umi biển Kimiko/Kimi tuyệt trần Virode ánh sáng Kinnara một nhân vật trong chiêm tinh, hình dáng nửa người nửa chim. Yasu thanh bình Kiyoko trong sáng, giống như gương Yoko tốt, đẹp Koko/Tazu con cò Yon hoa sen Kongo kim cương Yong người dũng cảm Kuma con gấu Yuri lắng nghe Kurenai đỏ thẫm Yuri/Yuriko hoa huệ tây Kuri hạt dẻ Yuuki hoàng hôn 5. Tổng hợp mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng NhậtBên cạnh việc tìm hiểu tên tiếng Nhật thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cũng rất quan trọng khi bạn đi du học Nhật, XKLĐ Nhật Bản hay apply vào một vị trí tại công ty Nhật tại Việt Nam. Nếu bạn chưa biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, hãy tham khảo một số mẫu sau: 5.1 Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản
5.2 Mẫu giới thiệu bản thân cho du học sinh Nhật Bản Đối với các bạn trẻ khi đi du học Nhật Bản thì việc viết email hoặc tự giới thiệu bản thân trước bạn bè là điều thường xuyên xảy ra, để các bạn không phải bối rối về việc này. Thanh Giang có soạn sẵn một mẫu giới thiệu bản thân cơ bản để các bạn tham khảo. "Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 18 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh. Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau. Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ". はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。 私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします どうぞよろしくお願いします。 5.3 Mẫu giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ Nhật BảnRất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là A, năm nay tôi 20 tuổi, tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn (hoặc đã có gia đình). Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ. はじめまして、Aと申します。今年二十歳です。ナムディンから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。 Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách viết tên tiếng Nhật và giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Hi vọng bài viết đã đem đến thông tin hữu ích cho những du học sinh và người học tiếng Nhật. |