Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng mối hàn năm 2024
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đặc biệt là sự phát triển vô cùng mạnh mẽ của ngành cơ khí chế tạo hiện nay, các kết cấu được chế tạo bằng liên kết hàn được sử dụng rất rộng rãi và thể hiện được hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật rất cao. Tuy nhiên các kết cấu này vẫn có thể mang lại những rủi ro khi sử dụng, nguyên nhân là bởi chất lượng mối hàn chưa đảm bảo, chưa được kiểm tra kỹ lường, hoặc kiểm tra chưa đúng phương pháp. Việc kiểm tra chất lượng kết cấu cần phải được thực hiện ngay từ các bước đầu tiên, khi chuẩn bị vật tư, nguyên liệu đến việc kiểm tra qui trình, giám sát quá trình thực hiện, tay nghề của thợ hàn và chất lượng mối hàn sau khi hàn. Với mong muốn đóng góp một phần vào nguồn tài liệu hàn trong nước phục vụ giảng dạy và học tập tại các trường dạy nghề Việt Nam, nhóm biên soạn đã nghiên cứu, sưu tầm các tài liệu trong và ngoài nước để biên soạn giáo trình “Kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế”, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tài liệu của các giáo viên dạy nghề và học sinh trong các trường dạy nghề trên toàn quốc. Trong giáo trình có tham khảo các tài liệu sau: - Đảm bảo chất lượng hàn - Nguyễn Đức Thắng - ĐHBK Hà Nội. - Vật liệu học cơ sở - Nghiêm Hùng - ĐHBK Hà Nội. - Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ISO. Thủ tụcHành chính Tin nổi bật
Giới thiệu danh mục sách mới tháng 12 - 2023 do Nhà xuất bản Xây Dựng phát hành Tháng cuối năm này, nhà xuất bản Xây dựng xin trân trọng gửi tới quý độc giả 5 đầu sách mới. Chúc quý vị độc giả sẽ lựa chọn được cuốn sách hay và phù hợp với mình nhất. QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY, HÀN HỒ QUANG ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ, HÀN KHÍ, HÀN TIG VÀ HÀN CHÙM TIA CHO THÉP Welding and allied processes - Types of joint preparation - Part 1: Manual metal arc welding, gas-shielded metal arc welding, gas welding, TIG welding and beam weld of steels Lời nói đầu TCVN 12425-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 9692-1:2013 TCVN 12425-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố Bộ tiêu chuẩn TCVN 12425 (ISO 9692) Hàn và các quá trình liên quan - Các kiểu chuẩn bị mối nối bao gồm các tiêu chuẩn sau: - TCVN 12425-1:2018 (ISO 9692-1:2013), Phần 1: Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy, hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, hàn khí, hàn TIG và hàn chùm tia cho thép; - TCVN 12425-2:2018 (ISO 9692-2:1998), Phần 2: Hàn hồ quang dưới lớp trợ dung cho thép. Bộ tiêu chuẩn ISO 9692 Welding and allied processes - Types of joint preparation còn có các tiêu chuẩn sau: - ISO 9692-3:2016, Part 3: Metal inert gas welding and tungsten inert gas welding of aluminium and its alloys; - ISO 9692-4:2003, Part 4: Clad steels. Lời giới thiệu Tiêu chuẩn này xác định các thông số đặc trưng cho việc chuẩn bị mối nối và sự thu thập các giá trị và hình dạng thường xuất hiện của các mối nối này. Các quy định kỹ thuật nêu trong tiêu chuẩn này đã được biên soạn trên cơ sở kinh nghiệm và bao gồm các kích thước cho các kiểu chuẩn bị mối nối thường dẫn đến các điều kiện hàn phù hợp. Tuy nhiên, lĩnh vực mở rộng của ứng dụng đòi hỏi cần đưa ra một dải các kích thước. Các dải kích thước được quy định biểu thị các giới hạn thiết kế và không phải là các dung sai cho mục đích chế tạo. Các giới hạn chế tạo phụ thuộc vào, ví dụ như, quá trình hàn, kim loại cơ bản, vị trí hàn và mức chất lượng. Do đặc tính chung của tiêu chuẩn này, các ví dụ đã cho không thể coi là giải pháp duy nhất đối với việc lựa chọn một kiểu mối nối. Các lĩnh vực ứng dụng và các yêu cầu chế tạo cụ thể (như xây lắp đường ống) có thể được bao hàm bởi các dải đã chọn được quy định trong các tiêu chuẩn khác đã được sửa cho phù hợp từ phần cơ bản của tiêu chuẩn này. HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN - CÁC KIỂU CHUẨN BỊ MỐI NỐI - PHẦN 1: HÀN HỒ QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY, HÀN HỒ QUANG ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ, HÀN KHÍ, HÀN TIG VÀ HÀN CHÙM TIA CHO THÉP Welding and allied processes - Types of joint preparation - Part 1: Manual metal arc welding, gas-shielded metal arc welding, gas welding, TIG welding and beam weld of steels 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các kiểu chuẩn bị mối nối cho hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy, hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, hàn khí, hàn TIG và hàn chùm tia cho thép (xem Điều 3 và Điều 4). Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn giáp mép và các mối hàn góc thấu hoàn toàn. Đối với các mối hàn giáp mép thấu một phần, các kiểu chuẩn bị mối nối và các kích thước khác so với các kiểu và kích thước được quy định trong tiêu chuẩn này có thể được quy định. Các khe hở ở chân được nêu trong tiêu chuẩn này là các khe hở đã xuất hiện sau khi hàn đính, nếu được sử dụng. Cần quan tâm đến thay đổi chi tiết về chuẩn bị mối nối (khi thích hợp) để thuận tiện cho việc tạo thành đệm lót tạm thời, “hàn một phía”, v.v. 2 Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi (nếu có). TCVN 63641), Hàn và các quá trình liên quan - Vị trí hàn. 3 Vật liệu Các chuẩn bị mối nối được khuyến nghị trong tiêu chuẩn này phù hợp cho tất cả các loại thép. 4 Quá trình hàn Các chuẩn bị mối nối được khuyến nghị trong tiêu chuẩn này phù hợp cho hàn được thực hiện theo các quá trình dưới đây như quy định trong các Bảng 1 đến Bảng 4 (kết hợp của các quá trình khác nhau là có thể được):
- (131) hàn MIG với điện cực dạng dây đặc; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ với dây điện cực đặc; - (132) hàn MIG với điện cực lõi chất trợ dung; hàn hồ quang điện cực lõi chất trợ dung; - (133) hàn MIG với điện cực có bột kim loại trong lõi; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ với dây hàn lõi bột; - (135) hàn MAG với điện cực dạng dây đặc; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính với điện cực dây đặc; - (136) hàn MAG với điện cực lõi chất trợ dung; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính với điện cực lõi chất trợ dung; - (138) hàn MAG với điện cực có bột kim loại trong lõi; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính với điện cực lõi có bột kim loại;
- (51) hàn chùm tia điện tử; - (512) hàn chùm tia điện tử trong khí quyển; - (52) hàn laze; hàn chùm tia laze. CHÚ THÍCH: Các số trong các ngoặc đơn tham chiếu theo số tham chiếu của quá trình hàn quy định trong TCVN 8524 (ISO 4063)[2]. 5 Gia công hoàn thiện Các cạnh dọc của mặt chân nên được loại bỏ ba via và có thể được vát mép (lên đến 2 mm). 6 Kiểu chuẩn bị mối nối Các kiểu chuẩn bị mối nối và các kích thước khuyến nghị được quy định trong các Bảng 1 đến Bảng 4. Bảng 1 - Chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn giáp mép, hàn một phía Số tham chiếu Chiều dày vật liệu t mm Kiểu chuẩn bị mối nối Ký hiệu (phù hợp với ISO 2553 [1]) Mặt cắt ngang Kích thước Quá trình hàn khuyến nghị (số tham chiếu phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063 [2]) Minh họa mối hàn Lưu ý Góca á, â Khe hởb b mm Chiều dày của mặt chân c mm Chiều sâu của phần chuẩn bị h mm 1.1 ≤ 2 Gấp mép - - - - 3 111 141 512 Thường không có kim loại điền đầy 1.2.1 ≤ 4 Vuông góc - ~ t - - 3 111 141 - 1.2.2 3 < t ≤ 8 6 ≤ t ≤ 8 13 Khi áp dụng được với dải đệm lót ~ t 141c ≤ 15 ≤ 1d 52 0 1.2.3 ≤ 100 Vuông góc có đệm lót - - - - 51 - 1.2.4 Vuông góc có mép định tâm 1.3 3 < t ≤ 10 Chữ V đơn 40° ≤ á ≤ 60° ≤ 4 ≤ 2 - 3 111 13 141 Khi áp dụng được với dải đệm lót 8 < t ≤ 12 6° ≤ á ≤ 8° - 52d 1.4 \> 16 Chữ V đơn được tạo sườn dốc 5° ≤ â ≤ 20° 5 ≤ b ≤ 15 - - 111 13 Có dải đệm lót 1.5 5 ≤ t ≤ 40 Chữ V đơn với mặt chân rộng a ≈ 60° 1 ≤ b ≤ 4 2 ≤ c ≤ 4 - 111 13 141 - 1.6 \> 12 Chữ U đơn với chân chữ V 60° ≤ á ≤ 90° 8° ≤ â ≤ 12° 1 ≤ b ≤ 3 - ~ 4 111 13 141 6 ≤ R ≤ 9 1.7 \> 12 Chữ V đơn với chân chữ V 60° ≤ á ≤ 90° 10° ≤ â ≤ 15° 2 ≤ b ≤ 4 ≤ 2 - 111 13 141 - 1.8 \> 12 Chữ U đơn 8° ≤ â ≤ 12° ≤ 4 ≤ 3 - 111 13 141 - 1.9.1 3 < t ≤ 10 Vát côn đơn 35° ≤ â ≤ 60° 2 ≤ b ≤ 4 1 ≤ c ≤ 2 - 111 13 141 - 1.9.2 1.10 \> 16 Vát côn đơn được tạo sườn dốc 15° ≤ â ≤ 60° 6 ≤ b ≤ 12 - - 111 Có dải đệm lót ~ 12 13 141 1.11 \> 16 Chữ J 10° ≤ â ≤ 20° 2 ≤ b ≤ 4 1 ≤ c≤ 2 - 111 13 141 - 1.12 ≤ 15 Vuông góc - e - - - - 52 - ≤ 100 51 1.13 ≤ 15 Vuông góc - e - - - - 52 - ≤ 100 51 a Các góc cũng lớn hơn và/hoặc bất đối xứng đối với hàn ở vị trí PC theo TCVN 6364 (vị trí hàn ngang). b Các kích thước đã cho áp dụng cho điều kiện hàn đính. c Sự chỉ thị quá trình hàn này không có nghĩa là nó áp dụng được đối với toàn bộ dải chiều dày của chi tiết hàn. d Có kim loại điền đầy. e Ký hiệu và số vẫn chưa được chuẩn hóa trong ISO 2553:1992.[1] Bảng 2 - Chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn giáp mép, hàn hai phía Số tham chiếu Chiều dày vật liệu t mm Kiểu chuẩn bị mối nối Ký hiệu (phù hợp với ISO 2553 [1]) Mặt cắt ngang Kích thước Quá trình hàn khuyến nghị (số tham chiếu phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063 [2]) Minh họa mối hàn Lưu ý Góca á, â Khe hởb b mm Chiều dày của mặt chân c mm Chiều sâu của phần chuẩn bị h mm 2.1 ≤ 8 Vuông góc - ≈ t/2 - - 111 141 - ≤ (t/2) 13 ≤ 15 0 52 2.2 3 ≤ t ≤ 40 Chữ V đơn á ≈ 60° ≤ 3 ≤ 2 - 111 141 Đường hàn lót được chỉ thị 40° ≤ á ≤ 60° 13 2.3 \> 10 Chữ V đơn với mặt chân rộng á ≈ 60° 1 ≤ b ≤ 3 2 ≤ c ≤ 4 111 141 Trong các trường hợp đặc biệt, cũng có thể cho các chiều dày chi tiết hàn nhỏ hơn và quá trình hàn 3. Đường hàn lót được chỉ thị. 40° ≤ á ≤ 60° 13 2.4 \> 10 Chữ V kép với mặt chân rộng á ≈ 60° 1 ≤ b ≤ 4 2 ≤ c ≤ 6 h1 \= h2 = (t-c)/2 111 141 - 40° ≤ á ≤ 60° 13 2.5.1 \> 10 Chữ V kép á ≈ 60° 1 ≤ b ≤ 3 ≤ 2 ≈ t/2 111 141 - 40° ≤ á ≤ 60° 13 2.5.2 Chữ V kép bất đối xứng á1 ≈ 60° á2 ≈ 60° ≈ t/3 111 141 40° ≤ á1 ≤ 60° 40° ≤ á2 ≤ 60° 13 2.6 \> 12 Chữ U đơn 8° ≤ â ≤ 12° 1 ≤ b ≤ 3 ~ 5 - 111 13 Đường hàn lót được chỉ thị. ≤ 3 141c 2.7 ≥ 30 Chữ U kép 8° ≤ â ≤ 12° ≤ 3 ~ 3 ≈ (t-c)/2 111 13 141c Kiểu chuẩn bị mối nối này cũng có thể được tạo ra một cách bất đối xứng theo cách tương tự như sự chuẩn bị chữ V kép bất đối xứng. 2.8 3 ≤ t ≤ 30 Vát côn đơn 35° ≤ â ≤ 60° 1 ≤ b ≤ 4 ≤ 2 - 111 13 141c Đường hàn lót được chỉ thị. 2.9.1 \> 10 Vát côn kép 35° ≤ â ≤ 60° 1 ≤ b ≤ 4 ≤ 2 \= t/2 hoặc \= t/3 111 13 141 Kiểu chuẩn bị mối nối này cũng có thể được tạo ra một cách bất đối xứng theo cách tương tự như sự chuẩn bị chữ V kép bất đối xứng. 2.9.2 2.10 \> 16 Chữ J đơn 10° ≤ â ≤ 20° 1 ≤ b ≤ 3 ≥ 2 - 111 13 141c Đường hàn lót được chỉ thị. 2.11 \> 30 Chữ J kép 10° ≤ â ≤ 20° ≤ 3 ≥ 2 \= (t-c)/2 111 13 141c Kiểu chuẩn bị mối nối này cũng có thể được tạo ra một cách bất đối xứng theo cách tương tự như sự chuẩn bị chữ V kép bất đối xứng. < 2 ≈ t/2 2.12 ≤ 25 Vuông góc - d - - - - 52 - ≤ 170 51 a Các góc cũng lớn hơn và/hoặc bất đối xứng đối với hàn ở vị trí PC theo TCVN 6364 (vị trí hàn ngang). b Các kích thước đã cho áp dụng cho điều kiện hàn đính. c Sự chỉ thị quá trình hàn này không có nghĩa lá nó áp dụng được đối với toàn bộ dải chiều dày của chi tiết hàn. d Ký hiệu và số vẫn chưa được chuẩn hóa trong ISO 2553:1992.[1] Bảng 3 - Chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn góc, hàn một phía Số tham chiếu Chiều dày vật liệu t mm Kiểu chuẩn bị mối nối Ký hiệu (phù hợp với ISO 2553[1]) Mặt cắt ngang Kích thước Quá trình hàn khuyến nghịa (số tham chiếu phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063 [2]) Minh họa mối hàn Góc á, â Khe hở b mm 3.1.1 t1 \> 2 t2 \> 2 Vuông góc 70° ≤ á ≤ 100° ≤ 2 3 111 13 141 3.1.2 t1 \> 2 t2 \> 2 Vuông góc - ≤ 2 3 111 13 141 3.1.3 t1 \> 2 t2 \> 2 Vuông góc 60° ≤ á ≤ 120° ≤ 2 3 111 13 141 a Sự chỉ thị quá trình hàn này không có nghĩa là nó áp dụng được đối với toàn bộ dải chiều dày của chi tiết hàn. |