Trái đất có phải là từ Hán Việt không

Chi tiết Đặng Vũ Tuấn Sơn Bài viết, Ý kiến 10 Tháng 10 2016

Trái đất có phải là từ Hán Việt không
Mới đây tôi nhận được một số phản biện và câu hỏi về việc sử dụng một số danh từ chung và danh từ riêng trong thiên văn học, tương ứng với cách viết của chúng là viết thường (danh từ chung) hay viết hoa (danh từ riêng). Ở đây tôi xin làm rõ vấn đề ngôn ngữ đối với một số thuật ngữ vẫn còn nhiều người thắc mắc, đó là một số thuật ngữ liên quan tới Hệ Mặt Trời.

Hệ Mặt Trời có viết hoa toàn bộ hay không?

Để trả lời cho việc khái niệm này có viết hoa hay không thì đương nhiên chúng ta phải xét tới việc nó là danh từ chung hay danh từ riêng.Thuật ngữ "Hệ Mặt Trời" được ghép thành từ hai thành phần là "Hệ" và "Mặt Trời". Trong đó "Mặt Trời" hiển nhiên là một danh từ riêng, không có gì cần bàn cãi bởi nó là tên riêng chỉ một thiên thể duy nhất, một sao trên dãy chính của biểu đồ quang phổ, được chúng ta đặt tên là Mặt Trời (tiếng Anh: Sun, tiếng Pháp: Soleil, ...). Do đó việc viết hoa từ ghép này là đương nhiên. (Tương tự Trái Đất, Mặt Trăng và nhiều từ tương tự cũng vậy).Vậy còn "Hệ" thì sao?Khi tách riêng ra, hiển nhiên "hệ" là một danh từ chung và không ai viết hoa nó cả. "Hệ" nói đầy đủ hơn là hệ thống. "Hệ Mặt Trời" là hệ thống các thiên thể có trung tâm là ngôi sao Mặt Trời. Tuy vậy "Hệ Mặt Trời" thì không thể coi thành phần "Hệ" là độc lập dưới dạng danh từ chung bởi hai lí do sau.

Thứ nhất, về mặt ý nghĩa của thuật ngữ, Hệ Mặt Trời là tên gọi chỉ một đối tượng cụ thể, một hệ thiên thể duy nhất trong vũ trụ, đó là hệ hành tinh có chứa Mặt Trời và Trái Đất của chúng ta. Khi nói tới "Hệ Mặt Trời" là nói tới toàn bộ hệ thống hoàn chỉnh này.

Thứ hai, về mặt ngôn ngữ học, một danh từ riêng phải là một danh từ có khả năng đứng độc lập và đại diện cho chính nó.


Chẳng hạn, người ta có thể nói: "ngài Isaac Newton là một nhà vật lý lớn" hay chỉ đơn giản là "Isaac Newton là một nhà vật lý lớn". Ở đây "ngài Isaac Newton" được hiểu là một ngài (sir) có tên là Isaac Newton, nếu tạm bỏ bớt sự cầu kỳ của câu chữ thì bỏ chứ "ngài" đi, cái tên vẫn có thể đại diện cho đối tượng.
Tương tự, việc nói "sao Sirius là ngôi sao sáng nhất bầu trời đêm" hay "Sirius là ngôi sao sáng nhất bầu trời đêm" là như nhau.
Nhưng bạn chỉ có thể nói "Hệ Mặt Trời là một hệ hành tinh" chứ không thể nói "Mặt Trời là một hệ hành tinh", vì Mặt Trời chỉ là tên riêng của một thiên thể duy nhất, nó không đại diện cho khái niệm "Hệ Mặt Trời". Nói cách khác một cách ngắn gọn hơn, "Hệ Mặt Trời" không phải một hệ có tên là Mặt Trời.

Vì hai lí do nêu trên, trong mọi văn bản, "Hệ Mặt Trời" cần được coi là tên riêng, là một từ ghép được ghép lại từ ba vị từ, thay vì coi là một cụm từ. Và do đó, nó cần được viết hoa cả ba chữ cái đầu, trừ trong một vài tình huống để so sánh với các hệ hành tinh khác, chẳng hạn: "trong thiên hà Milky Way của chúng ta còn có rất nhiều hệ mặt trời khác" ("hệ mặt trời" trong câu này là danh từ chung, và cũng mang tính so sánh thường chỉ có trong văn phong báo chí, không phải thuật ngữ thiên văn chính thống)

Trái đất có phải là từ Hán Việt không

Tên các hành tinh

Như trong một bài giảng trước đây tôi từng nói về cách gọi tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, những thuật ngữ như "Sao Thuỷ", "Sao Hoả", ... cần viết hoa vì chúng là tên riêng. Chúng không phải những ngôi sao có tên là Thuỷ, Hoả, ... mà là những hành tinh từ lâu đã được gọi với tên riêng là "Sao Thuỷ", "Sao Hoả",... hay "Thuỷ tinh", "Hoả tinh", ...Nói tới ý vừa rồi có thể có người sẽ đặt lại câu hỏi rằng có phải gọi "Hoả tinh" thì chính xác hơn "Sao Hoả". Xin trả lời là không hề. "Tinh" theo tiếng Hán-Việt có nghĩa là "sao". Do trước đây người ta không phân biệt được hai loại thiên thể nên tất cả đều được gọi là sao, trong đó "hành tinh" là ngôi sao vận hành, còn sao còn được gọi là "hằng tinh" có nghĩa là ngôi sao cố định. Vậy nên về mặt ý nghĩa từ "Sao Hỏa" và "Hỏa tinh" là như nhau, việc dùng từ nào chỉ là do cách lựa chọn của người nói/viết. Chỉ có điều nếu nói "Sao Hỏa" thì cần viết hoa cả hai chữ cái đầu để tránh sự nhầm lẫn với khái niệm "sao" hiện đại của thiên văn học.

Sao chổi, sao băng

Hai khái niệm này về bản chất cũng là tên cũ tiếp tục được sử dụng. Sao chổi là một thiên thể chuyển động theo quĩ đạo elip dẹt quanh Mặt Trời, còn sao băng là hiện tượng một thiên thạch nhỏ đi vào khí quyển Trái Đất và cháy sáng. Chúng là danh từ chung vì chúng không chỉ một cá thể duy nhất như Sao Thủy, Sao Hỏa nêu trên. Tuy nhiên chúng cũng không phải "sao". Ở đây "sao chổi", "sao băng" là hai thuật ngữ độc lập, mỗi thuật ngữ là một từ ghép mang toàn bộ ý nghĩa độc lập của nó, không phải hai từ đơn lẻ ghép lại (chẳng hạn "sao Sirius" là hai từ ghép lại để chỉ một đối tượng trong đó "Sirius" là chủ thể chính, còn "sao" là thành phần bổ nghĩa cho nó).

Trên đây là mộ số dẫn giải và lưu ý về cách sử dụng thuật ngữ và qui tắc chính tả đối với một số thuật ngữ mà nhiều độc giả chưa nắm rõ. Xin mời theo dõi thêm bài giảng của tôi về những lưu ý khi sử dụng thuật ngữ thiên văn học.

Ngày 10 tháng 10 năm 2016

Đặng Vũ Tuấn Sơn


- Chủ tịch VACA -

Tra Hán Tự

Danh sách hán tự tìm thấy

Danh Sách Từ Của 地ĐỊA

1 | 2 | 3

Từ hánÂm hán việtNghĩa
地蔵菩薩 ĐỊA TÀNG BỒ TÁT bồ tát địa tạng
地方裁判所 ĐỊA PHƯƠNG TÀI PHÁN SỞ tòa án địa phương
地域内貿易 ĐỊA VỰC NỘI MẬU DỊ,DỊCH buôn bán trong khu việc
地下街 ĐỊA HẠ NHAI khu vực bán hàng dưới đất
地肌 ĐỊA CƠ da không trang điểm;Da; bề mặt đất;lưỡi dao; lưỡi kiếm;mặt đất
地方色 ĐỊA PHƯƠNG SẮC thổ ngữ
地域 ĐỊA VỰC cõi;khu vực;vành đai;vùng
地下茎 ĐỊA HẠ HÀNH thân rễ
地租 ĐỊA TÔ điền tô;thuế đất
地方税 ĐỊA PHƯƠNG THUẾ thuế địa phương
地図 ĐỊA ĐỒ bản đồ;địa đồ
地下水 ĐỊA HẠ THỦY nước ngầm
地理行政総局 ĐỊA LÝ HÀNH,HÀNG CHÍNH,CHÁNH TỔNG CỤC,CUỘC tổng cục địa chính
地方住民 ĐỊA PHƯƠNG TRÚ,TRỤ DÂN thổ dân
地味 ĐỊA VỊ sự giản dị; sự đơn giản; sự không nổi bật; sự mộc mạc; sự đơn sơ; sự xuềnh xoàng;giản dị; mộc mạc; xuềnh xoàng; đơn sơ;không nổi bật; dịu; đơn giản
地下壕 ĐỊA HẠ HÀO hầm
地面 ĐỊA DIỆN mặt đất
地理学者 ĐỊA LÝ HỌC GIẢ Nhà địa lý
地方の権限 ĐỊA PHƯƠNG QUYỀN HẠN phân quyền
地名 ĐỊA DANH địa danh
地下にもぐる ĐỊA HẠ đồn thổ
地霊 ĐỊA LINH địa linh
地理学 ĐỊA LÝ HỌC Địa lý học
地方の権力者 ĐỊA PHƯƠNG QUYỀN LỰC GIẢ cường hào
地区 ĐỊA KHU cõi;địa bàn;miền;quận; khu vực; khu;vùng
地下 ĐỊA HẠ dưới đất
地震被害早期評価システム ĐỊA CHẤN BỊ HẠI TẢO KỲ BÌNH GIÁ Hệ thống Ước tính Sớm Thảm họa Động đất; hệ thống ước tính
地理 ĐỊA LÝ địa lý
地方 ĐỊA PHƯƠNG địa phương; vùng;miền;xứ;xứ sở
地勢 ĐỊA THẾ địa thế
地上軍 ĐỊA THƯỢNG QUÂN lục quân
地震 ĐỊA CHẤN địa chấn;động đất
地球環境と大気汚染を考える全国市民会議 ĐỊA CẦU HOÀN CẢNH ĐẠI KHÍ Ô NHIỄM KHẢO TOÀN QUỐC THỊ DÂN HỘI NGHỊ Liên minh Cứu nguy Môi trường và Trái đất của Công dân
地形 ĐỊA HÌNH địa hình
地力 ĐỊA LỰC khả năng sinh sản (đất đai)
地上で ĐỊA THƯỢNG dưới đất
地雷事故 ĐỊA LÔI SỰ CỐ tai nạn do mìn; mìn nổ
地球儀 ĐỊA CẦU NGHI quả địa cầu
地平線 ĐỊA BÌNH TUYẾN chân trời;phương trời
地元紙 ĐỊA NGUYÊN CHỈ báo bản địa; tờ báo địa phương
地上 ĐỊA THƯỢNG trên mặt đất
地雷 ĐỊA LÔI địa lôi
地球 ĐỊA CẦU quả đất; trái đất; địa cầu
地帯 ĐỊA ĐỚI,ĐÁI dải đất;vành đai;vùng
地元 ĐỊA NGUYÊN địa phương; trong vùng
ĐỊA đất
地階 ĐỊA GIAI Tầng hầm
地獄 ĐỊA NGỤC địa ngục;địa phủ
地層 ĐỊA TẦNG,TẰNG địa tầng
地価 ĐỊA GIÁ giá đất
地軸 ĐỊA TRỤC địa trục (trục trái đất trên bản đồ)
地点 ĐỊA ĐIỂM địa điểm;điểm
地域間取引 ĐỊA VỰC GIAN THỦ DẪN buôn bán liên khu vực
地位 ĐỊA VỊ địa vị;vai;vị trí
地質学者 ĐỊA CHẤT HỌC GIẢ nhà địa chất học
地滑り ĐỊA HOẠT sự lở đất; lở đất
地域貿易 ĐỊA VỰC MẬU DỊ,DỊCH buôn bán liên khu vực
地主 ĐỊA CHỦ,TRÚ địa chủ;Điền chủ
地質学 ĐỊA CHẤT HỌC địa chất học
地殻変動 ĐỊA XÁC BIẾN ĐỘNG biến động của vỏ trái đất
地域社会ビジョン ĐỊA VỰC XÃ HỘI mô hình xã hội khu vực
地中海 ĐỊA TRUNG HẢI địa trung hải
地質 ĐỊA CHẤT địa chất
地殻 ĐỊA XÁC vỏ trái đất
地域外貿易 ĐỊA VỰC NGOẠI MẬU DỊ,DỊCH buôn bán ngoài khu vực
地下鉄 ĐỊA HẠ THIẾT tàu điện ngầm;xe điện ngầm
地誌 ĐỊA CHÍ địa chí (một lĩnh vực của địa lý học); phép đo địa hình
地方警察 ĐỊA PHƯƠNG CẢNH SÁT cánh sát địa phương
地域再投資法 ĐỊA VỰC TÁI ĐẦU TƯ PHÁP Đạo luật Tái đầu tư Cộng đồng
地下道 ĐỊA HẠ ĐẠO đường ngầm dưới mặt đất
錨地用船 MIÊU ĐỊA DỤNG THUYỀN hợp đồng thuê tàu đến bến
路地 LỘ ĐỊA đường đi; lối đi; đường nhỏ; đường hẻm;hẻm;ngõ hẻm
聖地 THÀNH ĐỊA phúc địa;thánh địa
現地 HIỆN ĐỊA tại chỗ;tại địa phương; trong nước; nước sở tại
心地 TÂM ĐỊA tâm địa
宅地 TRẠCH ĐỊA khu nhà; đất làm nhà
大地 ĐẠI ĐỊA đất đai
土地の見本 THỔ ĐỊA KIẾN BẢN mẫu đất
錨地建運賃 MIÊU ĐỊA KIẾN VẬN NHẪM suất cước tàu chợ
耕地 CANH ĐỊA đất canh tác; đất nông nghiệp
盆地 BỒN ĐỊA bồn địa; chỗ trũng; chỗ lòng chảo
心地 TÂM ĐỊA thoải mái; dễ chịu
墓地 MỘ ĐỊA mộ địa;nghĩa trang; nghĩa địa
土地と家 THỔ ĐỊA GIA địa ốc
白地引受 BẠCH ĐỊA DẪN THỤ,THỌ chấp nhận để trống
墓地 MỘ ĐỊA Nghĩa địa; bãi tha ma
土地が広い THỔ ĐỊA QUẢNG đất rộng
赤地 XÍCH ĐỊA Nền đỏ
白地式裏書 BẠCH ĐỊA THỨC LÝ THƯ chuyển nhượng để trống
木地 MỘC ĐỊA gỗ thô; gỗ không sơn
基地 CƠ ĐỊA căn cứ địa;địa bàn;móng
土地 THỔ ĐỊA dải đất;đất;đất đai
内地米 NỘI ĐỊA MỄ Gạo nội địa; gạo sản xuất trong nước
領地 LÃNH,LĨNH ĐỊA lãnh địa
見地 KIẾN ĐỊA quan điểm; vị trí đánh giá; lý luận
緑地 LỤC ĐỊA vùng đất xanh
無地 VÔ,MÔ ĐỊA sự trơn (không có họa tiết hay hoa văn)
奥地 ÁO ĐỊA vùng xa thành thị; vùng xa xôi hẻo lánh; khu vực xa xôi hẻo lánh; vùng heo hút; vùng sâu vùng xa
内地 NỘI ĐỊA Nội địa; trong nước
適地 THÍCH ĐỊA Chỗ thích hợp

1 | 2 | 3