Dữ liệu là thông tin đã mã hóa trong máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lý sẽ cho ta thông tin.
- Dữ liệu là thông tin đã mã hóa trong máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lý sẽ cho ta thông tin.
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết phạm vi giá trị có thể lưu trữ, dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và các phép toán tác động lên dữ liệu.
- Mỗi kiểu dữ liệu được đặc trưng bởi tên kiểu miền giá trị, kích thước trong bộ nhớ, các phép toán, các hàm và thủ tục sử dụng chúng.
- Một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng cho các biến chẵn trong Pascal, đó là:
Kiểu nguyên: Các kiểu nguyên được lưu trữ và kết quả tính toán là số nguyên nhưng có hạn chế về miền giá trị. Tập số nguyên là vô hạn là có thứ tự, đếm được
Kiểu |
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị |
Phạm vi giá trị |
Byte |
1 byte |
Từ 0 đến 255 |
Integer |
2 byte |
Từ -2-15 đến 215 - 1 |
Word |
2 byte |
Từ 0 đến 216 |
Longint |
4 byte |
Từ -231 đến 231- 1 |
Kiểu thực: Các kiểu thực được lưu trữ và kết quả tính toán chỉ là gần đúng với sai số không đáng kể, nhưng miền giá trị được mở rộng hơn so với kiểu nguyên. Số thực tromg máy tính rời rạc và hữu hạn. Phép toán chia các toán hạng gồm cả kiểu nguyên và kiểu thực sẽ cho kết quả là kiểu thực.
Kiểu |
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị |
Phạm vi giá trị |
Real |
6 byte |
0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 2-38 đến 238 |
Extended |
10 byte |
0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 2-4932 đến 24932 |
Kiểu kí tự: Kiểu kí tự có tập hợp giá trị là các kí tự trong bảng mã ASCII, được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu [string]. Kiểu kí tự là kiểu có thứ tự, đếm được. Kí tự đặc biệt dùng để thể hiện sự ngăn cách giữa hai từ viết liên tiếp trong các văn bản, là dấu cách.
Kiểu |
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị |
Phạm vi giá trị |
Char |
1 byte |
256 kí tự trong bộ mã ASCII |
Nhìn bảng dưới ta thấy kí tự A có mã ASCII là 65, a có mã là 97.
Kiểu lôgíc: Kiểu lôgíc trong Pascal chi có hai giá trị là true và false, được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị cùa một biểu thức lôgíc. Kiểu lôgíc cũng là kiểu thứ tự đếm được.
Kiểu |
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị |
Phạm vi giá trị |
Boolean |
1 byte |
true hoặc false |
Lưu ý : Người lập trình cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo biến
Ví dụ: Để lưu trữ giá trị nguyên mang giá trị 65537 thì ta không thể sử dụng kiểu byte, integer, word mà phải dung longint. Tuy nhiên nếu ta chỉ lưu trữ giá trị tối đa nhỏ hơn 32767 thì ta nên sử dụng kiểu integer để tiết kiệm bộ nhớ.
Loigiaihay.com
- Từ khóa: BOOLEAN
- miền giá trị: [TRUE, FALSE].
- Các phép toán: phép so sánh [=, ] và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.
Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE.
Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây:
TRUE |
TRUE |
TRUE |
TRUE |
FALSE |
FALSE |
TRUE |
FALSE |
FALSE |
TRUE |
TRUE |
FALSE |
FALSE |
TRUE |
FALSE |
TRUE |
TRUE |
TRUE |
FALSE |
FALSE |
FALSE |
FALSE |
FALSE |
TRUE |
2. Kiểu số nguyên
2.1. Các kiểu số nguyên
Shortint |
-128 ® 127 |
1 byte |
Byte |
0 ® 255 |
1 byte |
Integer |
-32768 ® 32767 |
2 byte |
Word |
0 ® 65535 |
2 byte |
LongInt |
-2147483648 ® 2147483647 |
4 byte |
2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên
2.2.1. Các phép toán số học:
+, -, *, / [phép chia cho ra kết quả là số thực].
Phép chia lấy phần nguyên: DIV [ví dụ: 9 DIV 5 = 1].
Phép chia lấy số dư: MOD [ví dụ: 9 MOD 5 = 4].
3. Kiểu số thực
3.1. Các kiểu số thực:
Single |
1.5´10-45 ® 3.4´10+38 |
4 byte |
Real |
2.9´10-39 ® 1.7´10+38 |
6 byte |
Double |
5.0´10-324 ® 1.7´10+308 |
8 byte |
Extended |
3.4´10-4932 ® 1.1´10+4932 |
10 byte |
Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị {$N+} để liên kết bộ giả lập số.
3.2. Các phép toán trên kiểu số thực: +, -, *, /
Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD.
3.3. Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:
SQR[x] |
Trả về x2 |
SQRT[x] | Trả về căn bậc hai của x [x³0] |
ABS[x] |
Trả về |x| |
SIN[x] | Trả về sin[x] theo radian |
COS[x] | Trả về cos[x] theo radian |
ARCTAN[x] | Trả về arctang[x] theo radian |
TRUNC[x] | Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x. |
INT[x] | Trả về phần nguyên của x |
FRAC[x] | Trả về phần thập phân của x |
ROUND[x] | Làm tròn số nguyên x |
PRED[n] | Trả về giá trị đứng trước n |
SUCC[n] | Trả về giá trị đứng sau n |
ODD[n] | Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ. |
INC[n] | Tăng n thêm 1 đơn vị [n:=n+1]. |
DEC[n] | Giảm n đi 1 đơn vị [n:=n-1]. |
4. Kiểu ký tự
- Từ khoá: CHAR
- Kích thước: 1 byte.
- Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:
- Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'.
- Dùng hàm CHR[n] [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ CHR[65] biễu diễn ký tự 'A'.
- Dùng ký hiệu #n [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ #65.
- Các phép toán: =, >, >=,