Váy bầu tiếng Nhật là gì

Mang thai ở Nhật kỳ 2 đã tổng hợp những thông tin quan trọng về chế độ ăn uống và dinh dưỡng khi mang thai. Trong kỳ này, mình sẽ liệt kê những đồ dùng cần phải chuẩn bị cho mẹ và bétrước ngày sinh. Không biết những thứ này khi mang thai ở Nhật có khác gì ở Việt Nam không nhỉ :)?

Danh sách đồ dùng có thể khác nhau tuỳ thuộc nơi bạn sẽ sinh con. Bệnh viện thường giải thích và cung cấp cho bạn những thông tin này vào khoảng những tháng giữa thai kỳ.



 Đồ dùng cần chuẩn bị cho ngày nhập viện

Danh sách này bao gồm tất cả đồ dùng cần thiết, nhưng không có nghĩa là bạn sẽ phải tự mang tất cả vào viện mà tuỳ yêu cầu của mỗi bệnh viện bạn sẽ phải chuẩn bị 1 phần trong số đồ dùng này. Bệnh viện sẽ giúp chuẩn bị cho bạn một số đồ dùng (thường là theo set, và có chi phí cố định cho set đó) gọi là お産セット(o-san setto) với chi phí trên dưới ¥10,000. Bạn chỉ phải mang đến viện những đồ còn lại. Hãy hỏi kĩ lại bệnh viện thông tin này nhé.

Váy bầu tiếng Nhật là gì

1. Pijama loại cài phía trước: 2 3 bộ (パジャマ: pajama) (thường khi ở viện bạn sẽ mặc pijama của bệnh viện nên mấy bộ này chuẩn bị để mặc ở nhà cho bé bú cho tiện)

2. Quần quấn bụng cho bà bầu (腹帯: はらおび: hara-obi)

3. Khăn mặt: 3 4 chiếc

4. Khăn tắm: 1 chiếc

5. Miếng thấm hút sữa (母乳パッド: ぼにゅうパッド: bonyuu paddo)

6. Khăn xô cho em bé: 3 4 chiếc (ガーゼハンカチ: gaaze hankachi)

7. Dép đi trong phòng (スリッパ: surippa), tất chân (くつ下: kutsu shita)

8. Quần lót sau sinh loại có miếng dán ở đáy quần: 3 4 chiếc (産褥ショーツ: さんじょくショーツ: sanjoku shootsu)

9. Băng vệ sinh dùng sau sinh (お産パッド/ナプキン: おさんパッド/ ナプキン: o-san paddo/ napukin) (bệnh viện thường chuẩn bị cho các bạn đủ dùng khi ở viện)

10. Áo lót loại có thể mở ra để cho con bú (母乳用ブラジャー: ぼにゅうようブラジャー: bonyuu you burajaa)

11. Giấy ăn (ティッシュペーパー: tisshu peepaa)

12. Dụng cụ để rửa mặt và tắm: chậu, khăn, xà phòng, dầu gội, sữa tắm, kem dưỡng ẩm

13. Sổ tay sức khỏe mẹ con (母子健康手帳: ぼしけんこうてちょう: boshi kenkou techou)

14. Thẻ bảo hiểm (健康保険証: けんこうほけんしょう: kenkou hokenshou)

15. Thẻ khám bệnh (ở bệnh viên bạn đang khám) (診察券: しんさつけん: shinsatsu ken)

16. Con dấu (印鑑: inkan)

17. Sổ tay, dụng cụ ghi chép, tiền lẻ, tiền xu, thẻ điện thoại, máy ảnh/camera v.v

18. Quần áo cho em bé để dùng khi xuất viện

19. Các giấy tờ liên quan đến thủ tục nhập viện và thanh toán viện phí (theo chỉ dẫn cụ thể của bệnh viện)

Quần áocho em bé

*** Lưu ý khi chọn quần áo cho em bé:

  • Chất liệu dễ thấm mồ hôi, thông thoáng, nhẹ, mềm với da em bé
  • Chọn những đồ dễ giặt, bền, đường kim mũi chỉ chắc chắn
  • Chọn những màu không lộ rõ vết bẩn
  • Chọn kiểu dáng thoải mái cho bé dễ cử động, không có cổ áo, tay áo rộng, cài phía trước
  • Nên chọn kiểu quần áo buộc dây hoặc có miếng dán thay vì cài cúc

*** Những đồ cần chuẩn bị:

Váy bầu tiếng Nhật là gì

1. Khăn xô: 10 20 chiếc (ガーゼハンカチ: gaaze hankachi)

2.Bỉm giấy (紙おむつ: kami omutsu)

* Có thể thay bỉm giấy bằng tã vãi gọi là 布おむつ (nuno omutsu). Loại này thì nhẹ nhàng hơn với da bé nhưng bạn sẽ mất công giặt giũ thường xuyên.

3.Đồ lót cho bé: 3 5 bộ (肌着: はだぎ: hadagi)

4. Quần bọc ngoài bỉm: 6 cái (おむつカバー: omutsu kabaa) (dùng mặc ngoài khi dùng tã vài)

5. Đồ lót dài cho bé: 3 4 bộ (長肌着: ながはだぎ: naga hadagi) (dùng cho bé sinh mùa đông)

6.Áo cho bé: 3 4 chiếc (上着: うわぎ: uwagi)

7.Áo gile: 1 2 chiếc (ベスト: besuto)(dùng cho bé sinh mùa đông)

8. Khăn quấn cho bé: 2-3 chiếc (おくるみ: okurumi)(dùng cho bé sinh mùa đông)

9. Giấy lau vùng nhạy cảm cho bé (おしりふき: oshiri fuki), nên mua loại cotton và mua số lượng ít một vì có nhữngloại không hợp gây dị ứng cho bé

Đồ dùng cần thiết khi tắm cho bé

1. Chậu tắm (ベビーバス)

2. Dụng cụ đo nhiệt độ nước (湯温計: ゆおんけい: yuonkei)

3. Dụng cụ đo nhiệt độ cơ thể (体温計: たいおんけい: taionkei)

4. Xà phòng (sữa tắm) cho em bé (石けん: sekken: xà phòng, ベビーソープ: bebii soopu: sữa tắm)

5. Chậu rửa mặt

6. Khăn tắm (loại vải mỏng dùng để lau người bé trong chậu) (入浴布: にゅうよくぬの: nyuuyoku nuno)

7. Khăn xô (ガーゼハンカチ: gaaze hankachi)

8. Bộ thuốc khử trùng rốn (おへそ消毒セット: おへそしょうどくセット: o heso shoudoku setto) (do bệnh viện cung cấp)

9. Khăn tắm loại to

10. Bỉm và quần áo để thay cho bé

11.Dầu oliu để mát xa cho bé

12. Cắt móng tay (loại dành cho trẻ sơ sinh) (爪切り: tsume kiri)

13. Bông ngoáy tay (loại dành cho trẻ sơ sinh) (綿棒: めんぼう: menbou)

Váy bầu tiếng Nhật là gì

 Đồ dùng cần thiết khác cần chuẩn bị

* Số lượng chỉ mang tính tham khảo, bạn có thể thay đổi tùy nhu cầu sử dụng.

1. Giường: 1 chiếc (ベビーベッド)

2. Đệm: 1-2 chiếc (敷きふとん: shiki futon)

3. Chăn: 1 chiếc (掛けふとん: kake futon)

4. Chăn len: 1 2 chiếc (毛布: moufu)

5. Chăn dạng mỏng: 3 -4 chiếc (タオルケット: taoru ketto)

6. Vỏ chăn và vỏ đệm: 2 chiếc cho mỗi loại

7. Vỏ chăn len: 2 chiếc

8. Gối: 5 -6 chiếc (枕: まくら: makura)

9. Xe đẩy (ベビーカー: bebii kaa) (loại A型 có thể dùng cho trẻ từ 1 tháng tuổi, loại B型 dành cho bé từ 7 tháng tuổi trở lên)

10. Ghế ngồi ô tô: 1 chiếc (チャイルドシート) (dùng khi cho bé đi ô tô)

11. Địu: 1 -2 chiếc (抱っこひも: dakko himo)

 Mua đồ cho bé ở đâu?

Hướng dẫn chọn đồ và nơi mua đồ cho bé sơ sinh mình đã giới thiệu cụ thể trong bài Hướng dẫn chọn mua đồ cho bé sơ sinh tại Nhật. Mọi người xem tham khảo nhé.

Mình kết thúc kỳ 3 ở đây nhé.Các bạn đón đọc kỳ 4: Chăm sóc da và làm đẹp khi mang thai

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.