Ví dụ về nguyên tắc thế quyền

Câu hỏi 247: Thế quyền có áp dụng trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?

         Trả lời:

Thế quyền sẽ được áp dụng trong trường hợp xác định được trách nhiệm của người thứ ba [tổ chức, cá nhân không thuộc các bên của HĐBH] có lỗi đối với thiệt hại của đối tượng bảo hiểm xảy ra trong sự kiện bảo hiểm. DNBH sau khi bồi thường sẽ thế quyền người được bảo hiểm để đòi tổ chức, cá nhân đó. Thế quyền là biện pháp mà luật pháp cho phép áp dụng nhằm tránh việc kiếm lời không hợp lý từ việc tham gia bảo hiểm.

▪ Ví dụ: Vụ cháy một tòa nhà văn phòng đã làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của HĐBH TNDS của chủ sử dụng lao động [doanh nghiệp X] đối với người lao động [một số nhân viên của doanh nghiệp X bị thương trong vụ cháy].  Xác định được lỗi của vụ cháy thuộc về  một chủ xưởng hàn. Trong trường hợp này sau khi bồi thường cho doanh nghiệp X theo thỏa thuận của HĐBH trách nhiệm dân sự của chủ sử dụng lao động, DNBH sẽ thế quyền doanh nghiệp X để đòi chủ xưởng hàn một phần hoặc toàn bộ số tiền mà chủ xưởng hàn phải bồi thường theo quy định về trách nhiệm dân sự của pháp luật.

7

- Thế quyền chỉ áp dụng trong hợp đồng bồi thường: Là hợp đồng bảo hiểm giữa người được

bảo hiểm và người bảo hiểm phải là hợp đồng đảm bảo cho tổn thất về mặt tài chính có thể phát

sinh trong tương lai của người được bảo hiểm khác với HDBH nhân thọ [mang tính chất tiết kiệm].

- Thế quyền áp dụng sau khi đã bồi thường đầy đủ: Theo đó, người bảo hiểm chỉ được thế

quyền sau khi đã bồi thường đầy đủ cho tổn thất nằm trong phạm vi bảo hiểm của người được bảo

hiểm3.

- Người bảo hiểm đòi bồi hồn trên danh nghĩa của người được bảo hiểm: Việc đòi bồi

thường này phải thực hiện trên danh nghĩa người được bảo hiểm, tức là người bảo hiểm chỉ được

hưởng lợi từ những quyền lợi và biện pháp mà người được bảo hiểm được hưởng mà khơng có bất

kỳ quyền hạn nào đối với những vấn đề nằm ngoài giới hạn những quyền lợi và biện pháp mà người

được bảo hiểm được hưởng.

____________]0[____________

Câu 13: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại

Trả lời:

1. Giống nhau:

Mục đích hoạt động: bù đắp tài chính để ổn định đời sống cho người tham gia bảo hiểm khi

gặp rủi ro. Và quỹ bảo hiểm này chủ yếu được tạo lập từ những đối tượng tham gia bảo hiểm .

Cơ chế/ Nguyên tắc hoạt động: Lấy số đông bù số ít

2. Khác nhau:

Tiêu chí

Bảo hiểm xã hội

Đối tượng

Thu nhập của người lao động

bảo hiểm

Đối tượng

Người lao động và người sư dụng lao động

tham gia

Nguồn hình thành Người lao động, người sư dụng lao động,

quỹ

Nhà nước bù thiếu và nguồn khác [lãi đầu

tư quỹ nhàn rỗi, ủng hộ của các tổ chức...].

Mục đích

Chi trả trợ cấp theo các chế độ; chi quản lý

sư dụng quỹ

sự nghiệp BHXH, chi dự phòng và chi cho

đầu tư.

Phí bảo hiểm

Cơ quan quản lí

Tính chất

Được xác định bằng số tương đối căn cứ

chủ yếu vào tiền công, tiền lương của người

lao động và quỹ lương của chủ sư dụng lao

động tham gia bảo hiểm.

thường do 1 tổ chức của CP đảm nhận. VD:

bộ Lao động thương binh xã hội

- Mang tính chất tương hỡ nhiều hơn

- Bắt buộc theo pháp luật

Bảo hiểm Thương mại

Tính mạng, tình trạng sức khỏe của con người,

tài sản, trách nhiệm dân sự.

Tất cả các cá nhân và tổ chức trong xã hội

Hình thành từ sự đóng góp phí của những

người tham gia, được bổ sung từ lãi đầu tư quỹ

nhàn rỗi, dự phòng bảo hiểm.

Bồi thường chi trả tiền bảo hiểm cho khách

hàng khi gặp rủi ro tổn thất thuộc phạm vi bảo

hiểm; chi trích lập các loại dự phòng; Chi đề

phòng hạn chế tổn thất; nộp thuế; chi quản lý

và có lợi nhuận.

Được xác định là số tuyệt đối, trên cơ sở xác

suất rủi ro của đối tượng tham gia, phạm vi bảo

hiểm, STBH, giá trị bảo hiểm...

Các doanh nghiệp bảo hiểm tự đứng ra kinh

doanh theo luật pháp Việt Nam

- Mang tính chất kinh doanh

- Tự nguyện

____________]0[____________

3

ngoại trừ trường hợp có sự thỏa thuận bằng văn bản giữa 2 bên rằng việc người được bảo hiểm chấp nhận

các khoản thanh toán tiền bồi thường của người bảo hiểm là đủ điều kiện để người bảo hiểm có thể thay mặt

người được bảo hiểm khởi kiện bên thứ ba để đòi bồi hồn trong phạm vi số tiền đã trả.

8

Câu 14: Phân tích các nguyên tắc của bảo hiểm

Trả lời:

1. Bảo hiểm đối với rủi ro mang tính ngẫu nhiên.

- Rủi ro bảo hiểm là những đe doạ nguy hiểm mà con người không lường trước được, là

nguyên nhân gây nên tổn thất cho đối tượng bảo hiểm

- Công ty bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho những sự cố, tai nạn, tai hoạ, xảy ra một cách bất

ngờ, ngẫu nhiên, ngồi ý muốn của con người chứ khơng bảo hiểm cho những rủi ro chắc chắn xảy

ra, đương nhiên xảy ra, có thể lường trước được.

2. Nguyên tắc lấy số đơng bù trừ số ít:

Khơng phải ai tham gia bảo hiểm cũng gặp rủi ro và số tiền bảo hiểm chỉ được chi trả cho

những ai gặp những sự kiện được xác định trong hợp đồng bảo hiểm.

Nguyên tắc này thể hiện trong phương thức kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Nguyên tắc chọn lọc và phân tán rủi ro:

Xuất phát từ tính an tồn trong kinh doanh bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm thường

chọn lọc về đối tượng bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, từ chối những khả năng rủi ro lớn. Ngoài ra, các

doanh nghiệp bảo hiểm thường tiến hành phân tán rủi ro dưới các hình thức như: đồng bảo hiểm, tái

bảo hiểm…

4. Nguyên tắc đền bù:

- Người bảo hiểm phải bồi thường để khơi phục lại khả năng tài chính ban đầu cho người

được bảo hiểm ngay sau khi tổn thất xảy ra, khơng hơn khơng kém.

+ Khả năng tài chính ban đầu: V hoặc A

+ Ngay sau khi: phụ thuộc vào thời hạn khiếu nại quy định. Thường là trong 30 ngày, cơng ty

bảo hiểm phải có phản hồi. Hiện nay do cạnh tranh, thời hạn này có thể chỉ còn 15 ngày.

+ Không hơn không kém:

+ Bồi thường đầy đủ

+ Tránh trục lợi bảo hiểm.

5. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối [utmost good faith]

- Người bảo hiểm và người được bảo hiểm phải tuyệt đối trung thực với nhau, tin tưởng lẫn

nhau, không được lừa dối nhau. Nếu một trong hai bên vi phạm thì hợp đơng bảo hiểm khơng có

hiệu lực:

- Người bảo hiểm phải công khai tuyên bố các điều kiện, nguyên tắc, thể lệ, giá cả bảo hiểm

cho người được bảo hiểm biết; không được nhận bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đã đến nơi

an toàn.

- Người được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết có liên quan đến đối tượng bảo

hiểm; phải thơng báo kịp thời những thay đổi có liên quan đến đối tượng bảo hiểm, về rủi ro, về

những mối đe doạ nguy hiểm hay làm tăng thêm rủi ro… mà mình biết được hoặc đáng lẽ phải biết

được cho người bảo hiểm; không được mua bảo hiểm khi biết đối tượng bảo hiểm đã bị tổn thất

____________]0[____________

Câu 15: So sánh kinh doanh bảo hiểm với kinh doanh tiền tệ

Trả lời:

* Điểm giống nhau:

- Đều là những hoạt động kinh doanh có điều kiện;

- Đối tượng kinh doanh là tiền tệ.

- Thu hút vốn nhàn rỗi trong dân.

* Điểm khác nhau:

Tiêu chí

Chủ thể

Kinh doanh bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm và các chủ thể khác

Kinh doanh tiền tệ

Ngân hàng thương mại.

9

như: Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại

lý bảo hiểm, các tổ chức giám định.v.v

Hình

thức Thu tiền về và tiếp tục đầu tư

kinh doanh

Hàng hóa

Mua lại rủi ro và chi trả cho rủi ro. Rủi ro

càng thấp thì lời càng cao

Mục đích

Sinh lợi; tạo ra lợi ích, an tồn cho xã hội

và cộng đồng.

Ngun

tắc Lấy số đơng bù trừ số ít

kinh doanh

Nhận tiền gưi đem cho vay

Vay và cho vay tiền tệ. Quay vòng tiền tệ càng

lớn thì lời càng cao.

Sinh lợi

Vay tiền lãi suất thấp, cho vay lãi suất cao

____________]0[____________

Câu 16: So sánh việc thu hồi giấy phép của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm với doanh

nghiệp thông thường.

Trả lời:

* Điểm giống nhau:

- Việc thu hồi giấy phép được thực hiện khi doanh nghiệp vi phạm một hoặc một số các quy

định của nhà nước về cấp, thu hồi giấy phép đối với doanh nghiệp ;

- Doanh nghiệp phải ngưng hoạt động sau khi giấy phép bị thu hồi.

* Điểm khác nhau:

Tiêu chí

Trình tự, thủ

tục

Hậu quả pháp

lý sau khi bị

thu hồi

Doanh nghiệp thông thường

Cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định

thu hồi giấy phép

Phải giải thể và bị xóa tên trong sổ đăng ký

kinh doanh sau 6 tháng kể từ ngày bị thu

hồi giấy phép.

Doanh nghiệp KD bảo hiểm

Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi và cơng bố

trên các phương tiện thơng tin đại chúng

Phải đình chỉ ngay việc giao kết hợp đồng bảo

hiểm mới, nhưng vẫn có trách nhiệm trả tiền bảo

hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho

người được bảo hiểm và phải thực hiện các hợp

đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày bị thu hồi

giấy phép thành lập và hoạt động.

____________]0[____________

Câu 17: Phân biệt việc giải thể doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm với doanh nghiệp thơng

thường.

Trả lời:

Tiêu chí

Doanh nghiệp thơng thường

Trình tự, thủ Thơng qua quyết định giải thể; trong vòng 7

tục

ngày làm việc phải gưi đến cơ quan ĐKKD.

Ràng

buộc Thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ

pháp lý khi tài chính khác.

tiến hành giải

thể

Doanh nghiệp KD bảo hiểm

Gưi văn bản xin giải thể lên Bộ Tài chính và chỉ

được giải thể khi được chấp thuận bằng văn bản

[Điều 82 Luật KDBH]

Ngưng giao kết hợp đồng bảo hiểm mới, thanh

toán hoặc tái bảo hiểm các hợp đồng dỡ dang;

thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài

chính khác.

____________]0[____________

Câu 18: So sánh các loại hợp đồng: Bảo hiểm con người, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự và

Bảo hiểm tài sản.

Trả lời:

* Điểm giống nhau:

10

- Hợp đồng là một thỏa thuận giữa hai bên nhằm ràng buộc nhau về mặt pháp lý. Một bên

đưa ra đề nghị và bên kia chấp nhận theo cùng điều khoản. Trong hợp đồng bảo hiểm, một bên

thanh tốn [hoặc cam kết thanh tốn] phí bảo hiểm và bên còn lại cam kết bồi thường trong những

trường hợp theo thỏa thuận.

- Theo Điều 507 Bộ Luật Dân sự, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa các bên; theo đó

bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm và bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho

bên được bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.

- Theo Điều 12 Luật Kinh doanh Bảo hiểm thì Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên

mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh

nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo

hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Qua hai quy định trên cho thấy Luật Kinh doanh Bảo hiểm đã mở rộng đối tượng được nhận

tiền bảo hiểm đến người thụ hưởng và nội dung này được thể hiện rõ nét nhất ở các hợp đồng bảo

hiểm con người.

* Điểm khác nhau:

Tiêu chí

Đối

tượng

Số tiền

bảo

hiểm

Thời

hạn

Ngun

tắc

Hình

thức bồi

thường

Hợp đồng

bảo hiểm con người

Tính mạng, tuổi thọ con người;

sức khỏe và tai nạn con người.

Được quy định theo thỏa thuận

trong hợp đồng

Hợp đồng bảo hiểm

trách nhiệm dân sự

Là trách nhiệm dân sự đối với

người thứ ba bị thiệt hại

Được quy định theo thỏa thuận

trong hợp đồng

Ngắn, trung hoặc dài hạn

01 năm

Không được áp dụng nguyên

tắc thế quyền trong bảo hiểm

con người [trừ bảo hiểm chi

phí y tế]

Chủ yêu bằng tiền

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh Áp dụng nguyên tắc thế quyền

khi người thứ ba yêu cầu người trong bảo hiểm tài sản

tham gia bảo hiểm bồi thường.

Chủ yếu bằng tiền

Hợp đồng bảo hiểm tài sản

Là tài sản, bao gồm: Vật có

thực, tiền, giấy tờ có giá…

Là số tiền mà bên mua bảo

hiểm yêu cầu bảo hiểm cho tài

sản được bảo hiểm nhưng

không vượt quá giá trị thực tế

của tài sản đó

01 năm

Có nhiều hình thức, bao gồm

cả việc sưa chữa tài sản, thay

thế tài sản bị tổn thất bằng tài

sản khác hoặc chi trả bằng tiền

mặt.

____________]0[____________

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH

Câu 1: Thời gian giao kết hợp đồng chính là thời gian hợp đồng có hiệu lực.

- Sai, vì thơng thường sau khi ký hợp đồng, các doanh nghiệp bảo hiểm còn đưa ra “thời hạn

tự do xem xét”. Trong thời gian này, người tham gia có thể hủy bỏ hợp đồng, thay đổi hình thức,

mức phí.v.v.

Câu 2: Khi thay đổi người thụ hưởng thì bắt buộc phải có sự đồng ý của người được bảo

hiểm.

- Đúng, vì người thụ hưởng là do người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm chỉ định. Nên

khi có sự thay đổi người thụ hưởng thì bắt buộc phải có sự đồng ý của người chỉ định cho phép thụ

hưởng.

11

Câu 3: Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu người mua

bảo hiểm khơng đóng phí bảo hiểm.

- Sai, vì người mua bảo hiểm có thể khơng đóng phí trong thời gian suy nghĩ hoặc trong thời

gian 60 ngày của lần đóng phí bảo hiểm tiếp theo của người mua bảo hiểm đã đóng phí nhiều lần.

Chủ Đề