a. Cấu trúc chương trình – Chương trình viết bằng ngôn ngữ Python có thể bắt đầu bằng câu lệnh bất kỳ. – Biến không cần phải khai báo trước, kiểu dữ liệu của biến có thể thay đổi – Sau các câu lệnh không nhất thiết phải sử dụng dấu ; mà chỉ sử dụng dấu ; để ngăn cách giữa các câu lệnh trên cùng một dòng. – Khai báo thư viện: import b. Các kiểu dữ liệu chuẩn – Khi gán giá trị có kiểu gì thì biến sẽ có kiểu dữ liệu đó. + int: Kiểu số nguyên, hàm chuyển về kiểu số nguyên int[] + float: Kiểu số thực, hàm chuyển về kiểu số thực float[] + str: Kiểu xâu, hàm chuyển về xâu str[]
Trong Python không có kiểu ký tự [mà đó là xâu có 1 ký tự]
giá trị của xâu đặt trong cặp dấu nháy đơn ‘ và ‘ hoặc nháy kép “ và ”.
+ bool: Kiểu logic, chỉ có 2 giá trị True/ False, hàm chuyển về kiểu logic bool[]
– Để biết kiểu dữ liệu của biểu thức ta dùng hàm: type[]
2. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
a. Phép toán
Phép toán | Trong Toán học | Trong Python |
Phép toán số học với số nguyên | + [cộng], – [trừ] , x [nhân], div [chia lấy nguyên], mod [chia lấy dư] | +, -, *, //, % |
Phép toán số học với số thực | + [cộng], – [trừ], x [nhân], : [chia] | +, – , *, / |
Phép toán quan hệ | < [bé hơn], ≤ [bé hơn hoặc bằng], = [bằng] > [lớn hơn] ≥ [lớn hơn hoặc bằng], ≠ [khác] | =, != |
Phép toán logic | ┐ [phủ định], ˅ [hoặc], ˄ [và] | not, or, and |
Lưu ý: Phép mũ ta sử dụng dấu | Trong Python: ** [mũ] | x**y có nghĩa xy |
Lưu ý:
Phép toán | Kết quả | Ví dụ |
not | Trả về True khi False và ngược lại | not x |
or | Trả về True khi chỉ cần một trong hai [hoặc cả hai] có giá trị True | x or y |
and | Trả về True khi cả hai có giá trị đều bằng True | x and y |
b. Biểu thức
– Thứ tự ưu tiên các phép toán:
+ Thực hiện các phép toán trong dấu ngoặc trước
+ Phép toán không chứa ngoặc thì ưu tiên theo thứ tự sau:
* [nhân], / [chia], // [chia lấy nguyên], % [chia lấy dư], + [cộng], – [trừ]
– Ví dụ:
Biểu thức Toán học | Biểu thức Python |
$3x + y$ | 3*x + y |
$\frac{xy}{z}$ | x*y/z |
$\frac{x}{\frac{x}{y+1}-1}-\frac{xy}{x-y}$ | x/[x/[y+1]-1] – x*y/[x-y] |
c. Câu lệnh gán
– Cú pháp: =
– Dùng để gán giá trị của biểu thức cho biến, khi đó biểu thức có giá trị kiểu gì thì biến có kiểu đó.
Lưu ý: Trong Python tên biến có phân biệt chữ in hoa và chữ in thường.
– Ví dụ:
dem = 10 #Gán giá trị 10 cho biến dem, khi đó dem có kiểu số nguyên PI = 3.14 #Gán giá trị 3.14 cho biến PI, khi đó biến PI có kiểu số thực s = [x + y]* 2 #Tính giá trị của biểu thức và gán cho biến s dientich = PI*r*r #Tính diện tích hình tròn và gán cho biến dientich hoten = “Nguyen Van Nam” #Gán xâu “Nguyen Van Nam” cho biến hoten kt = True #Gán giá trị True cho biến kt kt = [x >= 5] and [x n], hãy in ra màn hình phần nguyên và phần dư của m chia cho n?Câu 3: Viết chương trình tính diện tích hình tròn với bán kính nhập vào từ bàn phím?
Câu 4: Viết chương trình tính vận tốc của vật khi rơi tự do từ độ cao h [m]? Biết vận tốc v được tính theo công thức $v=\sqrt{2gh}$ và g = 9.8 m/s2 , với độ chính xác 2 chữ số thập phân.
Câu 5: Viết chương trình nhập vào m và n, tính và xuất ra màn hình giá trị mn?
Câu 6: Cho biểu thức:
\[f[x,y]=\frac{\sin x}{\frac{2x+y}{\cos x}-\frac{{{x}^{y}}}{x-y}}\]
Viết chương trình tính giá trị của biểu thức f[x,y] tại x, y nhập vào từ bàn phím
Câu 7: Viết chương trình kiểm tra xem điểm M[x,y] có nằm trong hình tròn tâm I[a,b] và bán kính R bằng cách xuất ra giá trị True nếu điểm M nằm trong hoặc trên hình tròn và False nếu nằm ngoài hình tròn, với x, y, a, b, R nhập vào từ bàn phím?
Xem tiếp Bài 3 – Cấu trúc rẽ nhánh trong ngôn ngữ lập trình Python