Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Tính. 28 + 38 = ..... 46 + 24 = ..... 51 + 39 = ..... 65 + 17 = ..... Ngỗng nặng 5 kg. Ngỗng nhẹ hơn dê 15 kg. Hỏi dê cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Mỗi xe cứu hỏa đến đám cháy theo một con đường. Mỗi xe sẽ lấy hết nước trong bình đặt trên con đường đó. Đánh dấu vào ô trống đặt trước xe lấy được nhiều nước hơn.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78
Chia sẻ

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78
Bình luận

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo) chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là:

A. 45

B. 54

C. 49

D. 59

Lời giải

Băng giấy được chia làm 9 phần bằng nhau, tô đậm 4 phần.

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là: 49

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 15 số viên bi có màu:

A. Nâu

B. Xanh

C. Đỏ

D. Vàng

Lời giải

320 số viên bi có màu nâu.

420=15 số viên bi có màu xanh

520=14 số viên bi có màu đỏ.

820=25 số viên bi có màu vàng.

Khoanh vào B.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 3: Nối 25 hoặc 38 với từng phân số bằng nó (theo mẫu):  

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 4: So sánh các phân số: 

a) 57 và 45

b) 811 và 59

c) 89 và 98

Lời giải

a) 57 và 45

Quy đồng mẫu số:

57=5×57×5=253545=4×75×7=2835

Vì 2535<2835 nên 57<45.

b) 811 và 59

Quy đồng mẫu số:

811=8×911×9=729959=5×119×11=5599

Vì 7299>5599 nên 811>59.

c) 89 và 98

* Cách 1:

Vì 89<1;   98>1 nên 89<98

* Cách 2: Quy đồng mẫu số

89=8×89×8=647298=9×98×9=8172

Vì 6472<8172 nên 89<98

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Bài 5: Viết các phân số 914,915,34 theo thứ tự từ bé đến lớn. 

Lời giải

Ta có: 915<914 (vì hai phân số nào có cùng tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn).

Nên ta cần so sánh hai phân số 914 và 34

MSC: 14×4=56

914=9×414×4=3656;34=3×144×14=4256

Vì 3656<4256 nên 915<914<34

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79, 80 Bài 142: Ôn tập về số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 80, 81 Bài 143: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 81, 82 Bài 144: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 145: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84, 85 Bài 146: Ôn tập về đo diện tích

Giải bài tập trang 77, 78 SGK Toán 3: Luyện tập chung là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 3. Lời giải bài tập Toán 3 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 76, 77: Luyện tập

Giải Toán lớp 3 trang 77, 78 tập 1

  • Toán lớp 3 trang 77 câu 1
  • Toán lớp 3 trang 77 câu 2
  • Toán lớp 3 trang 77 câu 3
  • Toán lớp 3 trang 77 câu 4
  • Toán lớp 3 trang 78 câu 5

Toán lớp 3 trang 77 câu 1

Số

Thừa số

324

3

150

4

Thừa số

3

4

Tích

972

600

Phương pháp giải:

- Muốn tìm tích ta lấy hai thừa số đã cho nhân với nhau.

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

Thừa số

324

3

150

4

Thừa số

3

324

4

150

Tích

972

972

600

600

Toán lớp 3 trang 77 câu 2

Đặt tính rồi tính

a) 684 : 6;

b, 845 : 7;

c) 630 : 9;

d) 842 : 4

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Toán lớp 3 trang 77 câu 3

Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78
số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?

Hướng dẫn giải

Số máy bơm cửa hàng đã bán là:

36 : 9 = 4 (máy bơm)

Số máy bơm còn lại là:

36 – 4 = 32 (máy bơm)

Toán lớp 3 trang 77 câu 4

Số

Số đã cho

8

12

20

56

4

Thêm 4 đơn vị

Gấp 4 lần

Bớt 4 đơn vị

Giảm 4 lần

Phương pháp giải:

- Khi thêm hoặc bớt một số đi n đơn vị thì ta lấy số đó cộng hoặc trừ đi n.

- Khi gấp hoặc giảm một số n lần thì ta lấy số đó nhân hoặc chia số đó cho n.

Lời giải chi tiết:

Số đã cho

8

12

20

56

4

Thêm 4 đơn vị

12

16

24

60

8

Gấp 4 lần

32

48

80

224

16

Bớt 4 đơn vị

4

8

16

52

0

Giảm 4 lần

2

3

5

14

1

Toán lớp 3 trang 78 câu 5

Đồng hồ nào có hai kim tạo thành: Góc vuông? Góc không vuông?

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Phương pháp giải:

Xác định góc tạo thành của kim giờ và kim phút là góc vuông hay góc không vuông.

Lời giải chi tiết:

  • Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.
  • Đồng hồ B có hai kim tạo thành góc không vuông.
  • Đồng hồ C có hai kim tạo thành góc không vuông.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 79 SGK Toán 3: Tính giá trị của biểu thức

..............................

Giải Toán lớp 3 trang 77, 78: Luyện tập chung là bài học giúp các em học sinh nắm bắt được toàn bộ những nội dung bài học trước đó và tiến hành giải toán lớp 3 nhanh chóng, dễ dàng hơn. Với phần hướng dẫn cụ thể để làm toán chính xác và hiệu quả hi vọng sẽ giúp các em nâng cao được khả năng học toán của mình. Chúc các em học tốt!

Xem thêm:

  • Giải Toán lớp 3 trang 74, 75, 76: Giới thiệu bảng nhân - Bảng chia
  • Lý thuyết Toán lớp 3: Giới thiệu bảng nhân
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 3: Giới thiệu bảng nhân-bảng chia

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải Toán lớp 3 trang 77, 78: Luyện tập chung. Ngoài Giải bài tập trang 77, 78 SGK Toán 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ.