Vở bài tập Toán lớp 4 trang 35 bài 113

Bài 1 trang 34 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Trong các số 6215; 6261; 617 ; 6281 số chia hết cho 3 là:

A. 6215    B. 6261     C. 6217     D. 6281

Trả lời

Đáp ám đúng : B. 6261

Bài 2 trang 34 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên màu xanh , 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là:

Trả lời

Bài 3 trang 34 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Phân số 7/8 bằng phân số:

Trả lời

Bài 4 trang 34 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Trong các phân số

phân số bé hơn 1 là:

Trả lời

Bài 1 trang 34 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

78653 + 80694

527684 – 81946

526 x 205

76140 :324

Trả lời

Bài 2 trang 35 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau

Trả lời

Cách 1:

Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông mà tứ giác BNMC là hình bình hàng suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC.

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = a x h = DC x BC = 3 x 3 = 9 [cm2]

Đáp số: 9cm2

Cách 2: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM.

Tam giác BCD có đường cao BC = 3cm, cạnh đá DC = 3cm

Diện tích tam giác BCD là:

SBCD = độ dài đáy x đường cao : 2

= DC x BC : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Tam giác BCM có đường cao CB = 3cm, cạnh đáy BM = 3cm

Diện tích tam giác BCM là:

SBCM = độ dài đáy x đường cao : 2

= CB x BM : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = SBCD + SBCM = 4,5 + 4,5 = 9 cm2

Cách 3:

Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích nửa hình vuông ABCD + diện tích nửa hình vuông BMNC.

Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh bằng 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = 4,5 + 4,5 = 9 cm2



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34, 35 Bài 113: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34, 35 Bài 113: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Phần 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 1: Trong các số 6215; 6261; 617 ; 6281 số chia hết cho 3 là:

A. 6215      B. 6261

C. 6217      D. 6281

Phương pháp giải

Tính tổng các chữ số của các số đã cho.

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải:

Vì 6 + 2 + 1 + 5 = 14 mà 14 không chia hết cho 3 nên 6215 không chia hết cho 3.

Vì 6 + 2 + 6 + 1 = 15 mà 15 chia hết cho 3 nên 6261 chia hết cho 3.

Vì 6 + 2 + 1 + 7 = 16 mà 16 không chia hết cho 3 nên 6217 không chia hết cho 3.

Vì 6 + 2 + 8 + 1 = 17 mà 18 không chia hết cho 3 nên 6281 không chia hết cho 3.

Chọn B.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 2: Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên màu xanh , 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là:

Phương pháp giải

Phân số chỉ các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng có tử số là số viên bi màu đỏ, mẫu số là tổng số viên bi của Hùng.

Lời giải:

Tổng số viên bi của Hòa là: 8 viên bi

Số viên bi màu xanh là: 4 viên vi

Phân số chỉ phần các viên bị trong tổng số viên bi của Hòa là 4 8 .

Chọn D.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 3: Phân số

bằng phân số:

Quảng cáo

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Lời giải:

7 8 = 7×3 8×3 = 21 24

Vậy phân số 7 8 bằng phân số 21 24 .

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 4: Trong các phân số

phân số bé hơn 1 là:

Phương pháp giải

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải:

Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Vậy phân số bé hơn 1 là 7 8 .

Chọn D.

Phần 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 34 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

78653 + 80694

527684 – 81946

526 x 205

76140 :324

Quảng cáo

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 35 Bài 2: Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau

Phương pháp giải

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao tương ứng.

+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

* Cách 1 : Diện tích hình bình hành BMCD = DC × BC : 2.

* Cách 2 : Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích tam giác BCD + Diện tích tam giác BCM.

* Cách 3 : Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích nửa hình vuông ABCD + Diện tích nửa hình vuông BMNC.

Lời giải:

Cách 1:

Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông mà tứ giác BNMC là hình bình hàng suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC.

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = a x h = DC x BC = 3 x 3 = 9 [cm2]

Đáp số: 9cm2

Cách 2: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM.

Tam giác BCD có đường cao BC = 3cm, cạnh đá DC = 3cm

Diện tích tam giác BCD là:

SBCD = độ dài đáy x đường cao : 2

= DC x BC : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Tam giác BCM có đường cao CB = 3cm, cạnh đáy BM = 3cm

Diện tích tam giác BCM là:

SBCM = độ dài đáy x đường cao : 2

= CB x BM : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = SBCD + SBCM = 4,5 + 4,5 = 9 cm2

Cách 3:

Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích nửa hình vuông ABCD + diện tích nửa hình vuông BMNC.

Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh bằng 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = 4,5 + 4,5 = 9 cm2

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề