Hôm nay chúng ta sẽ học về một số cách dùng cụ thể hơn của could, ví dụ như dùng could để nêu gợi ý hoặc nói về khả năng sự việc xảy ra trong cả hiện tại và tương lai. Tìm hiểu cách dùng could have done và could do có điểm gì khác nhau
1. Could là gì? Cách sử dụng could
Như đã nói ở các bài trước [Cách phân biệt Can Could và Be able to], could có nhiều cách sử dụng.
- có thể là quá khứ của can.
Ví dụ:
- Look! Can you see that UFO?
Nhìn kìa, bạn có thể nhìn thấy cái vật thể bay lạ lạ kia ko? [hiện tại]
- I have looked, but I couldn’t see anything.
Tôi nhìn rồi, nhưng tôi chả thấy gì cả. [quá khứ]
Could còn có thể được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai [thường dùng khi nêu một gợi ý cho ai đó].
Ví dụ:
- What shall we do on Jenna’s birthday? We could have a party.
Chúng ta nên làm gì vào sinh nhật của Jenna? Chúng ta có thể mở tiệc.
- It’s a nice, sunny day. You could go for a walk.
Hôm nay nắng đẹp, bạn nên đi dạo.
- If your money is tight, you could ask me for help.
Nếu bạn đang thiếu tiền, bạn có thể hỏi xin sự giúp đỡ của tôi.
- cũng có thể sử dụng trong những câu trên với ý nghĩa khuyên nhủ, nhưng người ta có thể dùng could khi kém chắc chắn hơn hoặc không có ý định biến lời nói thành hành động.
Ví dụ:
- My boss is so angry with Jenna. He could kill her at any time.
Sếp tôi rất bực tức với Jenna. Ông ấy có thể giết cô ta bất cứ lúc nào [không dùng he can kill her vì ông ta không định giết thật, chỉ mang ý nhấn mạnh cho ý nghĩa bực tức ở câu trước].
2. Could dùng để nói về khả năng trong hiện tại và tương lai [thay thế cho might]
Người ta có thể sử dụng could để nói về một việc có khả năng xảy ra trong cả hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- Your phone is ringing. It could be your mom.
Điện thoại của bạn đang rung kìa. Đó có thể là mẹ bạn.
- I have no idea when our guest arrives here. He could arrive at any time.
Tôi không biết bao giờ thì khách của chúng tôi mới tới. Anh ta có thể tới bất cứ lúc nào.
Can không thể thay thế cho could ở trong những câu trên. Could trong trường hợp này mang ý nghĩa tương tự như might, nên ta chỉ có thể thay could bằng might để câu không thay đổi ý nghĩa.
Ví dụ:
- Your phone is ringing. It might be your mom.
I have no idea when our guest arrives here. He might arrive at anytime.
3. So sánh could do và could have done
Nhận xét 2 ví dụ dưới đây:
I’m exhausted after long working hours. I could sleep for a whole day.
I was exhausted after long working hours. I could have slept for a whole day.
Cả hai câu trên đều có nghĩa là: tôi cảm thấy kiệt sức sau những giờ làm việc dài. Tôi có thể ngủ lăn ra cả ngày. Hai câu khác nhau ở thì, câu sử dụng thì hiện tại dùng could do, câu sử dụng thì quá khứ sử dụng could have done.
4. Cách sử dụng Could have done
Người ta thường dùng could have done để nói về những việc đã từng có khả năng xảy ra nhưng thực thế lại không xảy ra.
Ví dụ:
- Why did you stay at Mary’s house when you got to Chicago? You could have stayed at my house, which is nearer to the airport.
Tại sao bạn lại ở nhà Mary khi tới Chicago? Bạn đáng lẽ ra đã có thể ở nhà tôi, nhà tôi gần sân bay hơn.
- Jason could have hurt himself if he had continued to drive so carelessly.
Jason đáng lẽ ra có thể làm anh ta bị thương nếu anh ta tiếp tục lái xe bất cẩn như vậy.
- The company’s financial situation was bad but in fact it could have been worse without the help of Jenna.
Tình hình tài chính của công ty rất tồi tệ những thực tế thì nó có thể đã tồi tệ hơn nếu không có sự giúp đỡ của Jenna.
Could = would be able to do something
Could có thể mang nghĩa tương đương và thay thế cho would be able to do something trong những câu sau:
- They could travel to Sydney if their budget stretched to it.
= They would have been able to travel to Sydney if their budget stretched to it.
Họ đã có thể đi tới Sydney nếu họ có đủ tiền.
- I have no idea how she can get high score in the exam. I couldn’t do it.
Tôi không biết cô ấy làm như thế nào để có thể đạt điểm cao trong kỳ thi. Tôi không thể làm được điều đó.
1: Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: ví dụ: trong cuộc tán gẫu về trận đấu bóng đá đêm qua. bạn có thể nói tôi có thể thức xem nhưng lại đi ngủ sớm.
- I could have stayed up late to watch that game [the football game], but I decided to go to bed early.
- Tôi có thể thức khuya hơn để xem trận đấu bóng đó, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm
- They could have won the race, but they didn't try hard enough.
- Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
- He could have studied harder, but he was too lazy and that's why he failed the exam.
- I couldn't have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam [= Bạn bị kẹt xe, bạn không thể đến sớm hơn].
- He couldn't have passed the exam, even if he had studied harder. It's a really, really difficult exam.
Ví dụ: Bạn tổ chức tiệc 6 giờ tối ngày Chủ nhật mời bạn bè đến chung vui. Đến giờ khai tiệc mà John chưa đến. bạn hỏi: Why is John late? và sẽ có các câu trả lời như sau:
- He could have got stuck in traffic.
- Anh ấy có thể bị kẹt xe
- He could have forgotten that we were meeting today.
- Anh ấy có thể quên
- He could have overslept.
- Anh ấy có thể ngủ quên
- He might have got stuck in traffic.
- He might have forgotten that we were meeting today.
- He might have got stuck in traffic.
1: Should have + past participle Khi bạn muốn khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm.
Shouldn't have + past participle Cấu trúc này có nghĩa đó không phải là ý hay nhưng dẫu sao thì bạn đã thực hiện rồi.
- I should have studied harder! [= Tôi không chăm chỉ học và rồi tôi bị trượt kỳ thi. bây giờ tôi hối hận về điều đó.]
- I should have gone to bed early [= TÔi không đi ngủ sớm nên giờ tôi bị mệt].
- I shouldn't have eaten so much cake! [= Tôi đã ăn quá nhiều bánh và giờ đây tôi bị mệt]
- You should have called me when you arrived [= Lẽ ra em nên gọi cho anh khi em đến nơi nhưng em không làm, điều này làm anh lo lắng].
- John should have left early, then he wouldn't have missed the plane [= Nhưng anh chàng này không khởi hành sớm nên bị nhỡ tàu].
- His plane should have arrived by now [= if everything is fine, the plane has arrived].
- John should have finished work by now [= if everything is normal, John has finished work].
1: Sử dụng Would have + past participle như là một phần của câu điều kiện loại 3.
- If I had had enough money, I would have bought a car [Nhưng thực tế tôi không có đủ tiền, và tôi cũng không mua ô tô].
- I would have gone to the party, but I was really busy.
[= Tôi muốn đên dự tiệc nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau: If I hadn't been so busy, I would have gone to the party.]
- I would have called you, but I didn't know your number.
[= Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết só, vì thế tôi không gọi]
- A: Nobody volunteered to help us with the fair
B: I would have helped you. I didn't know you needed help.
[= Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện như sau: If I had known that you needed help, I would have helped you.]
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn //aneedz.com là vi phạm bản quyền