Chiết khấu thanh toán tính trên giá nào năm 2024

Chiết khấu thanh toán là chính sách thường được các doanh nghiệp sử dụng để thúc đẩy tiến độ trả nợ nhanh hơn. Cách hạch toán khoản chiết khấu này như thế nào? Có những quy định nào cần quan tâm, mời bạn cùng theo dõi hướng dẫn trong bài viết sau.

Show

Chiết khấu thanh toán là gì?

Chiết khấu thanh toán (Payment discount) là khoản tiền bên bán giảm trừ cho bên mua do bên mua thanh toán tiền trước thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.

Ví dụ: Bạn mua một chiếc tivi từ công ty A, có quy định: nếu bạn thanh toán trước thì sẽ được giảm giá 5%. Khoản 5% này chính là chiết khấu thanh toán mà bạn được hưởng do thanh toán sớm.

Lưu ý rằng chỉ có khoản giảm giá do thanh toán trước hạn mới được xem là chiết khấu thanh toán. Nếu giảm giá do sản phẩm lỗi hay do mua hàng số lượng lớn thì đó là chiết khấu thương mại. Cần phân biệt rõ hai trường hợp này để hạch toán đúng.

Chiết khấu thanh toán tính trên giá nào năm 2024

Hạch toán chiết khấu thanh toán như thế nào?

Tại bên bán

Về bản chất, chiết khấu thanh toán được xem là một chính sách tài chính để thu hồi vốn nhanh hơn. Vì vậy, ở bên mua, đây là một khoản chi phí tài chính. Chiết khấu thanh toán sẽ được hạch toán vào tài khoản 635.

Cách định khoản cụ thể như sau:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (nếu bù trừ luôn vào khoản thanh toán của khách)

Có TK 111, 112… (Nếu chi trả khoản chiết khấu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)

Lưu ý: Nếu bên nhận chiết khấu là cá nhân, bên bán sẽ phải thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân đó với mức thuế suất thuế TNCN 0.5% (theo thông tư 41/2021/TT-BTC). Khoản này được bù trừ trực tiếp vào tiền chiết khấu mà người mua nhận được.

Lúc này kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)

Có TK 3335 – Thuế TNCN phải nộp

Có TK 131 – Phải thu khách hàng (nếu bù trừ luôn vào tiền thanh toán)

Có TK 111, 112…(nếu chi trả chiết khấu bằng tiền mặt, tiền gửi)

Tại bên mua

Tương tự như ở bên bán, khoản chiết khấu thanh toán mà bên mua nhận được chính là một khoản doanh thu tài chính. Vì vậy được hạch toán vào tài khoản 515.

Cách định khoản như sau:

Nợ TK 111, 112… (Nếu nhận được khoản chiết khấu bằng tiền mặt, tiền gửi)

Nợ TK 331 – Phải trả người bán (nếu bù trừ luôn vào khoản công nợ phải trả)

Có TK 515 – Doanh thu tài chính (số tiền được chiết khấu)

Quy định về chiết khấu thanh toán

Liên quan đến khoản giảm giá này, kế toán cũng có nhiều thắc mắc liên quan đến vấn đề xuất hóa đơn, kê khai thuế GTGT khi bán hàng có chiết khấu thanh toán.

Mời bạn cùng giải đáp các vấn đề này.

  • Chiết khấu thanh toán có cần xuất hóa đơn không?

    Chiết khấu thanh toán chỉ là một loại chi phí để thúc đẩy việc thanh toán sớm hơn, không nhằm xác nhận mối quan hệ mua – bán nào nào cả. Do đó, không cần lập hóa đơn cho khoản chiết khấu thanh toán.

    Đồng thời, cũng sẽ không ghi nhận khoản chiết khấu này trên hóa đơn gốc.

    Thay vào đó, theo khoản 1 điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, bên bán, bên mua sẽ lập phiếu thu, phiếu chi cho khoản chiết khấu thanh toán chi trả hay nhận được.

    • Chiết khấu thanh toán có được coi là chi phí hợp lệ khi tính thuế TNDN hay không?

      Với bên bán, để khoản chiết khấu thanh toán đủ điều kiện là chi phí được được trừ khi tính thuế TNDN thì cần có:

      – Hợp đồng bán hàng có thỏa thuận chi tiết về điều kiện chiết khấu thanh toán

      – Chứng từ thanh toán xác định bên mua đã trả tiền trước thời hạn hợp đồng.

      – Phiếu chi hợp lệ

      Để theo dõi các khoản chiết khấu, chi phí chung của doanh nghiệp, UBot đã cho ra mắt giải pháp UBot ePayment – hỗ trợ tự động tạo và duyệt đề nghị thanh toán, đồng thời hỗ trợ theo dõi chi phí đồng bộ trên một giao diện. Nhà quản lý có thể nắm được chi tiết các khoản chi theo từng hạng mục, phòng ban theo thời gian thực. Quy trình quản lý thanh toán tự động này có thể giúp tiết kiệm đến 80% thời gian so với quy trình thủ công và độ chính xác lên đến 100%.

      Chiết khấu phần trăm bán hàng là phần trăm tỷ lệ giảm giá mà người bán dành cho người mua thường được áp dụng để thúc đẩy nhu cầu mua hàng của khách hàng tiềm năng. Quá trình tính giá chiết khấu được đưa ra đối với một mặt hàng sẽ được người tiêu dùng đánh giá là được hưởng lợi so với giá trị mà họ nhận được. Các hoạt động chiết khấu như vậy hầu hết xảy ra trên thị trường bán hàng nhằm tăng doanh thu bán hàng hóa.

      Chiết khấu thanh toán tính trên giá nào năm 2024
      Chiết khấu phần trăm bán hàng là phần trăm tỷ lệ giảm giá mà người bán dành cho người mua

      Bên cạnh đó, việc áp dụng cách tính chiết khấu phần trăm sản phẩm đang vô cùng được ưa chuộng bởi nhu cầu của người tiêu dùng tăng cao; chất lượng cuộc sống được nâng cao dẫn tới nhu cầu của khách hàng cũng tăng lên,… từ đó cho nên việc doanh nghiệp có một mức chiết khấu phần trăm hấp dẫn cũng sẽ đem lại tính cạnh tranh về giá cho sản phẩm, bởi khách hàng luôn mong muốn có thể tiết kiệm được tối đa chi phí khi mua hàng.

      2. Đặc điểm của cách tính chiết khấu phần trăm

      • Cách tính chiết khấu phần trăm bán hàng có thể phụ thuộc vào nhiều hoàn cảnh nhưng thường là để cạnh tranh, lôi kéo các khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới, giữ lòng trung thành của khách hàng hay thậm chí là để xả kho hàng cũ nhanh chóng.
      • Tỷ lệ chiết khấu phần trăm bán thường tương đương với chi phí vốn và có thể điều chỉnh được phụ thuộc vào cung – cầu trên thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải xác định rõ các yếu tố như: Doanh thu, chi phí, số lượng hàng tồn kho, doanh thu mục tiêu,…
      • Tỷ lệ chiết khấu phần trăm cũng sẽ liên quan đến các vấn đề rủi ro, vòng quay tiền tệ và những vấn đề khác trong nền kinh tế.

      3. Vì sao nên áp dụng công thức tính chiết khấu phần trăm?

      3.1. Tăng doanh số bán hàng trong ngắn hạn

      Việc ra mắt các chương trình giảm giá, chiết khấu phần trăm sản phẩm sẽ khơi gợi nhu cầu sử dụng, tiêu dùng của khách hàng. Một số loại chiết khấu thường được doanh nghiệp sử dụng: Buy 1 get 1 free, Chiết khấu thanh toán sớm, Giảm giá khi mua số lượng lớn, Giảm giá theo mùa (Seasonal sale), Flash Sale,…

      3.2. Giải phóng số lượng hàng tồn kho còn dư thừa

      Việc tiêu thụ hàng tồn kho với mức giá ban đầu là điều rất khó để có thể thực hiện. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải áp dụng công thức tính chiết khấu phần trăm để hạ giá bán của sản phẩm giúp lôi kéo sự chú ý của khách hàng đối với sản phẩm và tiến hành tiêu thụ nó là việc vô cùng quan trọng.

      3.3. Tạo nhu cầu mua hàng cho các sản phẩm mới

      Hiệu ứng tâm lý Fear of Missing Out (FOMO) luôn luôn hiệu quả trong doanh nghiệp và rất nhiều tổ chức đã sử dụng nó như một hình thức marketing cho sản phẩm. Và việc giảm giá niêm yết sản phẩm như là một công cụ trợ giúp cho FOMO hiệu quả hơn bao giờ hết thông qua các đặc điểm như:

      • Tạo ra những chương trình khuyến mại có thời hạn.
      • Tập trung vào việc nhấn mạnh khách hàng sẽ bỏ lỡ các cơ hội giảm giá các mặt hàng, sản phẩm mới.

      3.4. Chiết khấu sẽ giúp thu hút khách hàng mới

      Bên cạnh việc khơi gợi nhu cầu tiêu dùng sản phẩm, doanh nghiệp có thể tiếp cận với một tệp khách hàng tiềm năng mới.

      4. Công thức tính chiết khấu phần trăm sản phẩm

      4.1. Công thức tính chiết khấu sản phẩm

      Trong phần này, chúng ta sẽ cùng xét tới Cách tính chiết khấu phần trăm sản phẩm:

      Chiết khấu thanh toán tính trên giá nào năm 2024

      Công thức tính chiết khấu sản phẩm

      Chiết khấu = Giá niêm yết – Giá bán

      Nếu chiết khấu được biểu thị bằng phần trăm (tỷ lệ) trong trường hợp đó, thì công thức chiết khấu là:

      Giá chiết khấu = ( Giá niêm yết – Giá bán)/ Giá niêm yết

      Cách tính chiết khấu phần trăm sản phẩm

      Ngày nay, các thị trường thương mại điện tử thường thích đưa ra một tỷ lệ chiết khấu nhất định để quảng cáo các trang web và sản phẩm của họ. Cách tính chiết khấu chung là nhân giá gốc được đánh dấu với dạng thập phân của tỷ lệ phần trăm chiết khấu . Để tính giá bán ròng của một mặt hàng, chúng ta cần tính chênh lệch giữa giá gốc và chiết khấu. Thực hiện theo các bước dưới đây để tính chiết khấu:

      • Bước 1: Xác định các giá trị của giá niêm yết và giá bán cuối cùng của một mặt hàng.
      • Bước 2: Tìm giá trị của số tiền chiết khấu bằng cách lấy giá niêm yết trừ đi giá bán.
      • Bước 3: Nếu bạn muốn tính phần trăm chiết khấu, hãy tìm tỷ lệ giữa số tiền chiết khấu và giá niêm yết, sau đó nhân với 100.

      Ví dụ

      Nếu giá niêm yết của một chiếc áo sơ mi là 25 đô la và giá bán của nó là 22 đô la, thì chúng ta có thể tính số tiền chiết khấu của nó bằng cách lấy giá niêm yết trừ đi giá bán.

      Giá chiết khấu= $ 25 – $ 22 = $ 3

      Bây giờ, để tính tỷ lệ phần trăm chiết khấu trên áo sơ mi, chúng ta cần tìm tỉ số giữa số tiền chiết khấu và giá niêm yết,

      3/25 × 100% = 12%.

      \=> Vì vậy, có giảm giá 12% trên áo.

      4.2. Công thức tính phần trăm chiết khấu

      Khi giá của một sản phẩm được giảm và được bán thấp hơn giá niêm yết của nó, điều đó có nghĩa là một bài báo đã được giảm giá. Khi khoản khấu trừ này được biểu thị dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%), nó được gọi là tỷ lệ phần trăm chiết khấu hay tỷ lệ chiết khấu. Dưới đây là hai công thức chính được sử dụng để tính toán phần trăm chiết khấu tùy thuộc vào các thông số đã cho:

      Công thức

      Chiết khấu (%) = (Giá niêm yết – Giá bán) / Giá niêm yết × 100

      Ví dụ

      Nếu giá niêm yết của một cuốn sách là 150 đô la và giảm giá 50 đô la cho cuốn sách đó, thì phần trăm chiết khấu được tính như sau.

      Công thức tính Tỷ lệ phần trăm chiết khấu (%) = (Chiết khấu / Giá niêm yết) × 100

      Cho các thông số: Giá niêm yết = $ 150; chiết khấu = $ 50

      Chiết khấu (%) = (50/150) × 100

      \= 100/3

      \= 33,33%

      5. Các hình thức chiết khấu phần trăm sản phẩm thường gặp

      Trong phần này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc các hình thức chiết khấu phần trăm sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện tại:

      5.1. Buy 1 get 1 free

      Chương trình kích cầu này còn được gọi là BOGO, nó thường khuyến khích khách hàng mua hai mặt hàng giống nhau. Trong một vài trường hợp, mặt hàng miễn phí không giống với mặt hàng nổi bật và đại diện cho một sản phẩm có giá trị tương đương hoặc thấp hơn.

      Bên cạnh đó, khi sử dụng chương trình ưu đãi này, các doanh nghiệp có thể thúc đẩy khả năng tiêu thụ hàng tồn kho của họ và khuyến khích khách hàng tăng quy mô đơn hàng. Khách hàng cũng có thể cảm nhận được nhiều giá trị hơn vì họ nhận được hai món hàng với giá của một món. Loại giảm giá này phù hợp ở cả mảng bán lẻ tại chỗ và thương mại điện tử, mặc dù đôi khi người mua sắm trên thương mại điện tử vẫn phải trả phí vận chuyển cho mặt hàng miễn phí.

      5.2. Giảm giá theo phần trăm doanh số bán hàng

      Giảm giá theo phần trăm là chiết khấu một mặt hàng dựa trên phần trăm giá trị của nó. Tùy vào từng doanh nghiệp mà sẽ có mức chiết khấu phần trăm cụ thể cho từng tệp khách hàng và phụ thuộc vào tình hình vận hành của tổ chức.

      Ví dụ: Một doanh nghiệp có thể giảm giá 30% khi mua hàng cho những khách hàng là thành viên của chương trình khách hàng thân thiết của doanh nghiệp đó. Một doanh nghiệp cũng có thể giảm giá 25% cho các đơn đặt hàng khi khách hàng mua ba mặt hàng trở lên.

      Trong thực tế, Mọi người thường có xu hướng xác định phần trăm mà họ được hưởng của một chương trình khuyến mại hơn là mức giá cố định mà họ được hưởng.

      Ví dụ: Một mặt hàng được giảm giá 50% nghe có vẻ giống như một khoản giảm giá đáng kể hơn là nói rằng nó giảm giá 5 đô la, ngay cả khi chúng có giá trị bằng một đô la.

      5.3. Giảm giá vận chuyển miễn phí

      Hiện tại, các doanh nghiệp sử dụng gói giảm giá cước vận chuyển để khuyến khích khách hàng mua hàng trực tuyến. Những chiết khấu này giúp trải nghiệm mua sắm trực tuyến dễ dàng hơn và ít tốn kém hơn. Một số thương hiệu đưa ra ngưỡng chi phí hóa đơn để có thể hưởng mức ưu đãi hoặc số lượng tối thiểu để giúp giảm chi phí vận cho người tiêu dùng.

      Ví dụ: Bạn chỉ có thể cung cấp giao hàng miễn phí cho các đơn đặt hàng trên 50 đô la. Mức chiết khấu này cũng có thể giúp doanh nghiệp duy trì khả năng cạnh tranh.

      5.4. Giảm giá theo mùa

      Các doanh nghiệp có thể thực hiện chương trình giảm giá theo mùa và các khoản giảm giá này có thể bao gồm các mặt hàng hiện không có trong mùa hoặc một phần của bộ sưu tập sắp tới. Thông thường, hình thức giảm giá này phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng như: thời trang, phụ kiện,…

      Ví dụ: Một nhà bán lẻ quần áo có thể giảm giá quần áo trượt tuyết trong mùa hè khi ít người thường mua hàng như vậy. Giảm giá theo mùa cho phép khách hàng mua những mặt hàng theo mùa này cho năm sau với giá thấp hơn. Các doanh nghiệp thường sử dụng thời điểm sau kỳ nghỉ lễ để giảm lượng hàng tồn kho dư thừa với mức giá chiết khấu.

      5.5. Chương trình giảm giá cho khách hàng thân thiết

      Doanh nghiệp thường cung cấp các chương trình chiết khấu khuyến khích lòng trung thành của khách hàng bằng cách cung cấp những lợi ích mà chỉ thành viên mới có thể nhận được.

      Ví dụ: Một doanh nghiệp có thể tích lũy điểm thưởng cho khách hàng khi họ tương tác hoặc mua hàng của họ. Khi những khách hàng này đạt đến một số điểm cụ thể, họ có thể nhận được mã giảm giá hoặc ưu đãi.

      6. Ba yếu tố cần xem xét để có phần trăm chiết khấu hiệu quả

      1. Giá trị mà khách hàng nhận được khi tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp

      Giảm giá có thể là một cách tuyệt vời để thu hút khách hàng mới. Sau khi một người mua hàng đầu tiên, có rất nhiều cách để bạn có thể thúc đẩy doanh số bán hàng tiếp theo. Điều này có thể bao gồm các chiến dịch tiếp thị qua email, giảm giá cho đơn hàng thứ 2 của khách hàng, mã giảm giá cho thành viên của doanh nghiệp,…

      Khi lập kế hoạch giảm giá sắp tới, bạn nên cân nhắc chi phí chiết khấu ban đầu với giá trị lâu dài của việc có được khách hàng mới. Giá trị lâu dài của một khách hàng nhận được dự đoán lợi nhuận ròng của tổ chức khi có một khách hàng mới.

      Chi phí để có được một khách hàng mới có thể cao, nhưng nó thường thể hiện một khoản đầu tư tốt miễn là giá trị lâu dài cao hơn bởi nếu nhà quản trị biết cách biến khách hàng mới thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp thì doanh thu mà tổ chức được nhận sẽ cao hơn nhiều chi phí mà tổ chức bỏ ra.

      Đọc thêm: Quy trình 7 Bước bán hàng B2B chuẩn cho mọi doanh nghiệp

      2. Xây dựng chính sách Cross sale, Upsale, resale,…

      Một số sản phẩm tự nhiên dẫn đến bán hàng thêm, bao gồm bán thêm ( Upsale), Bán kèm (Cross sale) và cơ hội mua lại. Ví dụ: bạn có thể chiết khấu tháng đầu tiên của đăng ký sáu tháng hoặc giảm giá mạnh cho một máy in với mục đích trở thành khách hàng mua hộp mực thay thế.

      Nếu có nhiều khả năng việc giảm giá có thể dẫn đến bán hàng tiếp theo hoặc bán thêm, bạn nên tính điều này vào tỷ lệ phần trăm chiết khấu ban đầu của mình. Nếu giá của những lần bán hàng tiếp theo đủ cao, thì việc giảm giá của bạn có thể trở thành một người dẫn đầu về khoản lỗ.

      3. Xây dựng chiến dịch giảm giá thích hợp

      Mọi người đều thích giảm giá, nhưng việc giảm giá thường xuyên có thể tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi doanh nghiệp của bạn đang tạo cho khách hàng thói quen “ mua hàng giảm giá” cho nên khi doanh nghiệp bán sản phẩm theo giá niêm yết sẽ không được người tiêu dùng đón nhận. Những khách hàng có thói quen mua hàng giảm giá sẽ sẵn sàng trì hoãn việc mua hàng cho đến lần bán hàng tiếp theo của bạn.

      7. Quản lý quy trình bán hàng một cách hiệu quả với 1Office

      Với việc sử dụng phân hệ quản lý bán hàng của phần mềm quản trị tổng thể doanh nghiệp 1Office, doanh nghiệp của bạn sẽ đạt được những lợi ích sau:

      • Chuẩn hóa quy trình bán hàng giúp việc quản lý, giám sát đơn giản, dễ dàng hơn
      • Quản lý toàn bộ thông tin của khách hàng, tình trạng đơn hàng, quá trình bán sản phẩm được cập nhật từng giây, từng phút
      • Chăm sóc khách hàng tốt hơn với tệp dữ liệu được lưu trữ trên hệ thống
      • Báo cáo chi tiết hoạt động kinh doanh
      • Việc báo cáo tình hình kinh doanh của tổ chức được thực hiện tự động

      Thông qua việc sử dụng phân hệ CRM của 1Office sẽ giúp tổ chức bạn theo dõi được tiến độ hoàn thành công việc được giao, theo dõi dữ liệu về khách hàng và hiệu suất kinh doanh trong quá khứ.

      Trên đây là những trông tin về cách tính chiết khấu phần trăm cũng như các công thức tính chiết khấu quan trọng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có được những thông tin để vận hành các chiến dịch bán hàng hiệu quả. Nếu còn bất cứ thông tin gì cần trao đổi và tư vấn, bạn đọc có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.