Công trình trường học là loại công trình gì năm 2024

(Xây dựng) - Công ty ông Nguyễn Anh Toàn (Hà Nội) tham gia lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình phụ trợ trường THPT - hạng mục: Tường rào, cổng, sân vườn, hệ thống cấp thoát nước, cải tạo nhà vệ sinh (phần tường rào, cổng, sân vườn, hệ thống cấp thoát nước chiếm tỷ trọng lớn 80%). Ông Toàn hỏi, công trình này thuộc loại công trình dân dụng hay hạ tầng kỹ thuật? Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau.

Công trình trường học là loại công trình gì năm 2024
Ảnh minh họa (Nguồn: Internet).

Căn cứ các quy định của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng:

Tường rào, cổng, sân vườn, nhà vệ sinh của trường THPT thuộc loại công trình dân dụng.

Về hệ thống cấp thoát nước, nếu hệ thống cấp thoát nước nằm trong các công trình hiện hữu của trường như các tòa nhà sử dụng để học, làm việc của Ban giám hiệu, giáo viên thì chúng là hạng mục của công trình thuộc loại dân dụng.

Nếu hệ thống cấp thoát nước được xây dựng mới, bên ngoài các tòa nhà hiện hữu của trường thì công trình này thuộc loại công trình hạ tầng kỹ thuật.

Nói về "công trình xây dựng" thì chắc chắn ai cũng sẽ hình dung đó là sản phẩm của ngành xây dựng do những người hoạt động trong lĩnh vực này tạo ra. Hiểu đơn giản, công trình xây dụng là cái nhà, là trường học, là bệnh viện, là đường xá, là siêu thị, là nhà máy, là chung cư,...tất cả những gì được xây dựng.

Công trình trường học là loại công trình gì năm 2024

Công trình công nghiệp bao gồm: Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, công trình luyện kim và cơ khi chế tạo, công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công trình dầu khí, công trình năng lượng, công trình hóa chất, công trình công nghiệp nhẹ.

Công trình hạ tầng kỹ thuật: nằm trong gói công trình này bao gồm công trình cấp, thoát nước, xử lý chất thải rắn, đèn sáng công cộng, và các công trình khác như: công viên, cây xanh, bãi đổ xe,...

Công trình công nghiệp cấp 1 là gì? Phân cấp công trình công nghiệp Nhiều công ty đang cần làm hồ sơ năng lực nhưng không biết công trình nào được cho vào công trình công nghiệp? Công trình công nghiệp đó thuộc công trình cấp mấy?

- Dưới đây là bảng phân chia từng mục quý công ty, doanh nghiệp còn thắc mắc vui lòng liên hệ: 0962.587.913

T.T

Loại công trình công nghiệp

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.2.1

Sản xuất vật liệu xây dựng

1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác)

TCS (triệu m3sản phẩm/năm)

≥ 3

< 3

1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng

TCS (triệu tấn xi măng/năm)

\> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng

TCS (triệu tấn xi măng/năm)

\> 1,5

0,5 ÷ 1,5

< 0,5

1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu

TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)

\> 150

≤ 150

1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước

TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)

\> 150

30 ÷ 150

< 30

1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC

TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)

\> 200

100 ÷ 200

< 100

1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung

TCS (triệu viên gạch/năm)

\> 60

20 ÷ 60

< 20

1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát

TCS (triệu m2sản phẩm/năm)

\> 15

5 ÷ 15

< 5

1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh

TCS (triệu sản phẩm/năm)

\> 1

0,3 ÷ 1

< 0,3

1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng

TCS (triệu m2kính/năm)

\> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...)

TCS (nghìn m2 kính/năm)

≥ 200

< 200

1.2.2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

1.2.2.1. Nhà máy luyện kim

  1. Nhà máy luyện kim mầu

TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)

\> 0,5

0,1 ÷ 0,5

< 0,1

  1. Nhà máy luyện, cán thép

TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)

\> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

1.2.2.2. Khu liên hợp luyện kim

Tầm quan trọng

Mọi quy mô

1.2.2.3. Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp

TSL (nghìn sản phẩm/năm)

\> 5

2,5 ÷ 5

< 2,5

1.2.2.4. Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp

TSL (nghìn sản phẩm/năm)

\> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

1.2.2.5. Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 200

≤ 200

1.2.2.6. Nhà máy chế tạo máy xây dựng

  1. Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc

TSL (sản phẩm/năm)

\> 250

≤ 250

  1. Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung

TSL (sản phẩm/năm)

\> 130

≤ 130

  1. Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành

TSL (sản phẩm/năm)

\> 40

≤ 40

1.2.2.7. Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ

TSL (nghìn tấn thiết bị/năm)

\> 10

5 ÷ 10

< 5

1.2.2.8. Nhà máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông

  1. Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô

TSL (nghìn xe/năm)

\> 10

5 ÷ 10

< 5

  1. Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy

TSL (nghìn xe/năm)

\> 500

≤ 500

  1. Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa

TSL (nghìn đầu máy/năm)

\> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

1.2.3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

1.2.3.1. Mỏ than hầm lò

TSL (triệu tấn than/năm)

\> 1

0,3 ÷ 1

< 0,3

1.2.3.2. Mỏ quặng hầm lò

TSL (triệu tấn quặng/năm)

\> 3

1 ÷ 3

< 1

1.2.3.3. Mỏ than lộ thiên

TSL (triệu tấn than/năm)

≥ 2

< 2

1.2.3.4. Mỏ quặng lộ thiên

TSL (triệu tấn quặng/năm)

≥ 2

< 2

1.2.3.5. Nhà máy sàng tuyển than

TSL (triệu tấn/năm)

\> 5

2 ÷ 5

< 2

1.2.3.6. Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít)

TSL (triệu tấn/năm)

\> 7

3 ÷ 7

< 3

1.2.3.7. Công trình sản xuất alumin

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.4

Dầu khí

1.2.4.1. Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác)

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.4.2. Công trình lọc dầu

TCS (triệu tấn /năm)

≥ 10

< 10

1.2.4.3. Công trình chế biến khí

TCS (triệu m3khí/ngày)

≥ 10

< 10

1.2.4.4. Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học

TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 500

200 ÷ 500

< 200

1.2.4.5. Kho xăng dầu

Tổng dung tích chứa (nghìn m3)

\> 100

5 ÷ 100

0,21 ÷ < 5

< 0,21

1.2.4.6. Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng

Tổng dung tích chứa (nghìn m3)

\> 100

5 ÷ 100

< 5

1.2.4.7. Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng

Tầm quan trọng

Cấp III với mọi quy mô

1.2.5

Năng lượng

1.2.5.1. Công trình nhiệt điện

TCS (MW)

\> 2.000

600 ÷ 2.000

50 ÷ < 600

< 50

1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.2.5.3. Công trình thủy điện

TCS (MW)

\> 1000

\> 50 ÷ 1000

\> 30 ÷ 50

≤ 30

1.2.5.4. Công trình điện gió

TCS (MW)

\> 30

10 ÷ 30

< 10

1.2.5.5. Công trình điện mặt trời

TCS (MW)

\> 30

10 ÷ 30

< 10

1.2.5.6. Công trình điện địa nhiệt

TCS (MW)

\> 10

5 ÷ 10

< 5

1.2.5.7. Công trình điện thủy triều

TCS (MW)

\> 50

30 ÷ 50

< 30

1.2.5.8. Công trình điện rác

TCS (MW)

\> 70

\> 15 ÷ 70

5 ÷ 15

< 5

1.2.5.9. Công trình điện sinh khối

TCS (MW)

\> 30

10 ÷ 30

< 10

1.2.5.10. Công trình điện khí biogas

TCS (MW)

\> 15

5 ÷ 15

< 5

1.2.5.11. Đường dây và trạm biến áp

Điện áp (kV)

≥ 500

220

110

35

< 35

1.2.6

Hóa chất

1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật

  1. Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 500

200 ÷ 500

< 200

  1. Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 500

300 ÷ 500

< 300

  1. Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

≥ 300

< 300

  1. Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 15

10 ÷ 15

< 10

1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác

  1. Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 200

100 ÷ 200

40 ÷ < 100

< 40

  1. Nhà máy sản xuất sô đa

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 300

200 ÷ 300

< 200

  1. Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

≥ 20

< 20

  1. Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 20

10 ÷ 20

< 10

đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 500

200 ÷ 500

< 200

  1. Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

  1. Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 5

≤ 5

  1. Nhà máy sản xuất hóa chất nguy hiểm, độc hại

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học

  1. Nhà máy sản xuất pin

TSL (triệu viên/năm)

\> 150

15 ÷ 150

< 15

  1. Nhà máy sản xuất ắc quy

TSL (nghìn kWh/năm)

\> 450

150 ÷ 450

< 150

  1. Nhà máy sản xuất que hàn

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

≥ 3

< 3

1.2.6.4. Nhà máy sản xuất khí công nghiệp

TSL (nghìn m3 khí/h)

≥ 8,5

< 8,5

1.2.6.5. Công trình sản xuất sản phẩm cao su:

  1. Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo

TSL (triệu chiếc/năm)

\> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

  1. Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp

TSL (triệu chiếc/năm)

\> 5

1 ÷ 5

< 1

  1. Nhà máy sản xuất băng tải

TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm)

\> 500

200 ÷500

< 200

  1. Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật

TSL (triệu sản phẩm/năm)

\> 1,5

0,5 ÷ 1,5

< 0,5

1.2.6.6. Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng ...)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 15

5 ÷ 15

< 5

1.2.6.7. Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.6.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit)

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 600

350 ÷ 600

< 350

1.2.6.10. Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ

  1. Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

  1. Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp

Kho hầm lò, kho ngầm

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

Kho cố định nổi và nửa ngầm

Sức chứa (tấn)

\> 10

≤ 10

Kho lưu động

Tầm quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

  1. Kho chứa tiền chất thuốc nổ

Kho hầm lò, kho ngầm

Tầm quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

Kho cố định nổi và nửa ngầm

Sức chứa (tấn)

\> 50

≤ 50

Kho lưu động

Tầm quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

1.2.7

Công nghiệp nhẹ

1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm

  1. Nhà máy sữa

TSL (triệu lít/năm)

\> 100

30 ÷ 100

< 30

  1. Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 25

5 ÷ 25

< 5

  1. Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 150

50 ÷ 150

< 50

  1. Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát

TSL (triệu lít/năm)

\> 100

25 ÷ 100

< 25

1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng

  1. Nhà máy xơ sợi

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 75

30 ÷ 75

< 30

  1. Nhà máy dệt

TSL (triệu m2sản phẩm/năm)

\> 25

5 ÷ 25

< 5

  1. Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)

TSL (triệu m2sản phẩm/năm)

\> 35

10 ÷ 35

< 10

  1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

TSL (triệu sản phẩm/năm)

\> 10

2 ÷ 10

< 2

đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da

TSL (triệu sản phẩm/năm)

\> 12

1 ÷ 12

< 1

  1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 15

2 ÷ 15

< 2

  1. Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 25

3 ÷ 25

< 3

  1. Nhà máy bột giấy và giấy

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 100

60 ÷ 100

< 60

  1. Nhà máy sản xuất thuốc lá

TSL (triệu bao thuốc lá/năm)

\> 200

50 ÷ 200

< 50

  1. Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)

TSL (nghìn sản phẩm/năm)

\> 300

100 ÷ 300

< 100

  1. Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)

TSL (triệu sản phẩm/năm)

\> 400

300 ÷ 400

< 300

  1. Nhà máy in tiền

Tầm quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

  1. Nhà máy chế biến thủy, hải sản

TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

\> 300

100 ÷ 300

< 100

  1. Nhà máy chế biến đồ hộp

TSL (tấn nguyên liệu/ngày)

≥ 100

< 100

  1. Nhà máy xay xát, lau bóng gạo

TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)

\> 200

100 ÷ 200

1 ÷ < 100

< 1

Ghi chú:

- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng. Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.

• Xây nhà có quy mô dưới 7 tầng: đây là một điều vô cùng lý tưởng với người dân khi có ý định xây nhà vì không còn phải đau đáu xin cấp phép nếu xây nhà không quá 7 tầng. Tuy nhiên công trình vẫn phải đảm bảo công trình phải có tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/50 và thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở.

• Sửa chữa, cải tạo, lắp đặt các thiết bị: người dân có thể thoải mái sửa sang, tân trang cho ngôi nhà yêu thích của mình theo sở thích cá nhân mà không cần phải xin cấp phép.

• Công trình bí mật nhà nước.

• Công trình xây dựng theo lệnh khẩn.

• Công trình tạm phục vụ thi công công trình chính.

• Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ Tướng Chính Phủ, Bộ Trưởng, Thủ Trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân các cấp quyết định đầu tư.

• Xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị.

• Công trình thuộc hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn.

• Xây dựng công trình thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

• Công trình xây dựng nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.

Để đảm bảo công trình công nghiệp được hoàn thiện thì việc đảm bảo an toàn lao động cũng không thể xem nhẹ, hãy trang bị cho đội ngủ lao động của mình các thiết bị cần thiết như giày bảo hộ, mũ bảo hộ, dây bảo hộ, găng tay bảo hộ lao động,...để đảm bảo an toàn khi thi công.

Quý khách hàng có nhu cầu xây dựng công trình công nghiệp vui lòng liên hệ Hotline 0960.587.913 để được tư vấn, khảo sát và báo giá một cách chính xác nhất.

Công trình khác là những công trình gì?

Công trình khác là công trình có quy mô không thuộc các trường hợp: Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình và nhà ở riêng lẻ.

Công trình xây dựng cấp 3 là gì?

Công trình dân dụng cấp 3 là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 đến dưới 5.000m2 (từ 1.000m2 < 5.000m2) hay có chiều cao từ 4 đến 8 tầng.

Công trình kè thuộc loại công trình gì?

Căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thì công trình kè nêu trên thuộc loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Trường học là loại công trình gì?

Công trình giáo dục: Nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, THCS, THPT, PT nhiều cấp, đại học, cao đẳng, dạy nghề, nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật.