10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022

Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs) là một trong số những nguyên nhân chính dẫn tới vô sinh, thậm chí là ung thư ở cả nam và nữ giới. Nếu bạn đang e ngại đi khám nhưng lo sợ biến chứng của bệnh, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp.

11/11/2020 | Xét nghiệm bệnh lây truyền qua đường tình dục - Bí quyết quyết gia đình hạnh phúc
16/09/2020 | Giảm phí tới 15% Gói khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục tại MEDLATEC
24/07/2019 | Bệnh lây truyền qua đường tình dục nguy hiểm thế nào với phụ nữ mang thai?

Lý do bạn tuyệt đối không được chủ quan với STDs  

Chị L.T.A, 35 tuổi tới MEDLATEC khám chuyên khoa Sản - Phụ khoa sau khi thấy xuất hiện triệu chứng tiết dịch âm đạo đặc như sữa, mùi hôi, khi quan hệ cảm giác đau rát rất khó chịu. Điều đáng nói là 6 tháng trước, chị đã từng được chẩn đoán và điều trị bệnh viêm âm đạo bằng thuốc. Sau đó, chị A không đi tái khám theo đúng lịch hẹn của bác sĩ vì lý do bận rộn công việc và chủ quan nghĩ rằng, bệnh tình đã khỏi. 

10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022

Viêm âm đạo là bệnh nguy hiểm nhưng rất dễ mắc khi quan hệ tình dục không an toàn

Sau quá trình thăm khám kỹ lưỡng và xem xét kết quả xét nghiệm sinh học phân tử PCR cho bệnh nhân, BS Nguyễn Thị Hiền - Chuyên khoa Sản - Phụ khoa, BVĐK MEDLATEC đưa ra kết luận chị A bị tái phát viêm âm đạo do lây truyền qua đường tình dục. Thủ phạm gây bệnh là song cầu khuẩn lậu với tên gọi quốc tế - Neisseria gonorrhoeae. Đây là bệnh thường gặp nhưng vô cùng nguy hiểm nếu không điều trị kịp thời. Bên cạnh những triệu chứng gây khó chịu, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, bệnh còn dẫn tới nguy cơ hiếm muộn thậm chí là vô sinh - Nỗi ám ảnh của các cặp vợ chồng trẻ.

  BS Hiền chia sẻ: Câu chuyện của khách hàng A không phải là hiếm gặp. Đó là tâm lý chủ quan vô tình để lại những hậu quả tai hại. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục muốn điều trị dứt điểm không phải ngày một ngày hai. Nguy cơ lây bệnh luôn luôn tiềm ẩn nếu không biết cách phòng ngừa.

Bệnh STDs và những điều ai cũng nên biết 

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi ngày thế giới ghi nhận hơn 1 triệu ca mắc mới các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Tại Việt Nam, các chuyên gia y tế đầu ngành cũng ước tính, đến năm 2023, cả nước có từ 1 đến 2 triệu ca mắc mới mỗi năm. Thực trạng này đang dấy lên hồi chuông “cảnh báo” tới tất cả những ai còn đang chưa hiểu đúng và đầy đủ về tác nhân, triệu chứng và phương pháp điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục: 

Tác nhân gây bệnh: 

  • Virus: HIV; Viêm gan B; HPV - “thủ phạm” chính gây ra ung thư cổ tử cung, sùi mào gà và mụn cóc sinh dục; 
  • Vi khuẩn: Chlamydia, gardnerella, lậu, giang mai, hạ cam, u hạt bẹn hoa liễu,... 
  • Nấm: Candida, nấm men;  
  • Ký sinh trùng: Trùng roi, ghẻ, rận mu,... 

10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022

HPV - “thủ phạm” chính gây ra ung thư cổ tử cung có rất nhiều type khác nhau

Bệnh STDs lây nhiễm bằng nhiều con đường khác nhau quan hệ tình dục qua đường âm đạo, hậu môn hoặc miệng; lây nhiễm qua vết xước, niêm mạc khi tiếp xúc trực tiếp với vết lở loét trên da người bệnh; dùng chung bơm kim tiêm thậm chí là dụng cụ vệ sinh cá nhân, quần áo, chăn gối. Nếu mẹ bầu đang nhiễm bệnh lây truyền qua đường tình dục cần phải đi khám và điều trị đúng cách để đề phòng ngừa nguy cơ lây nhiễm sang con.  

Triệu chứng cảnh báo bệnh:  

  • Ngứa, đỏ, đau rát ở bộ phận sinh dục khi đi tiểu hoặc quan hệ tình dục. 
  • Tiết dịch có màu bất thường từ dương vật hoặc âm đạo, kèm theo mùi hôi khó chịu; 
  • Lở loét, có mụn cóc xuất hiện ở bộ phận sinh dục. 

Tuy nhiên, không phải bệnh lây truyền qua đường tình dục nào cũng có triệu chứng rõ ràng như trên hoặc xuất hiện triệu chứng ngay ở giai đoạn đầu. Nhiều trường hợp phát hiện bệnh một cách rất vô tình mà không có dấu hiệu từ trước. Để chắc chắn, bệnh nhân cần đi khám để tiến hành xét nghiệm chẩn đoán. Khi để bệnh chuyển sang giai đoạn nặng, mọi phương pháp điều trị đều trở nên khó khăn và tốn kém chi phí.  

Phương pháp điều trị:  

Mỗi tác nhân gây bệnh với tính chất và mức độ nguy hiểm khác nhau từ đó, bác sĩ sẽ đưa phác đồ điều trị sao cho phù hợp. Điều quan trọng là người bệnh cần thực hiện đúng theo hướng dẫn của bác sĩ và duy trì uống thuốc, đi tái khám để hiệu quả đạt được là cao nhất.  

Cách phòng ngừa bệnh STDs hiệu quả  

Bệnh lây truyền qua đường tình dục không trừ một ai, do đó cả nam và nữ giới đều cần đề cao cảnh giác trước rất nhiều tác nhân gây bệnh luôn thường trực như hiện nay. Sau đây là những phương pháp phòng ngừa bệnh vô cùng hữu ích mà bạn không nên bỏ qua: 

  • Hàng ngày, vệ sinh cơ thể sạch sẽ đặc biệt là bộ phận sinh dục; 
  • Mặc quần áo khô thoáng, sạch sẽ, không ẩm ướt; 
  • Hạn chế quan hệ với nhiều người để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm.  
  • Tìm hiểu xem bạn tình có đang nhiễm bệnh hay không 
  • Quan hệ tình dục an toàn bằng cách dùng bao cao su; 
  • Đi khám sức khỏe định kỳ hoặc ngay khi phát hiện thấy triệu chứng bất thường. 

MEDLATEC ưu đãi kiểm tra bệnh lây truyền qua đường tình dục nhanh chóng - chính xác

Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC có 25 năm kinh nghiệm khám chữa bệnh với đầy đủ các chuyên khoa Xét nghiệm, Sản phụ - Nam khoa, Di truyền, Truyền nhiễm,.... Trong đó, bệnh viện có thế mạnh trọng chẩn đoán và điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, đã được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn.

  Khách hàng an tâm khi có sự đồng hành của đội ngũ chuyên gia, bác sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm và tận tâm hết lòng vì người bệnh. Trong đó phải kể đến PGS.TS Trịnh Thị Ngọc - Trưởng khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Bạch Mai; PGS.TS Bạch Khánh Hòa - Trưởng khoa Xét nghiệm Sàng lọc, Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương; BSCKII Nguyễn Hồng Hà - Phó Viện trưởng, Bệnh viện bệnh Nhiệt đới Trung ương; BS Ngô Văn Vinh - Chuyên khoa Truyền nhiễm, BVĐK MEDLATEC; BSCKI Dương Ngọc Vân; BS Nguyễn Thị Thu, BS Nguyễn Thị Hiền - Chuyên khoa Sản phụ khoa, BVĐK MEDLATEC; BS Thân Ngọc Tuấn - Chuyên khoa Nam khoa, BVĐK MEDLATEC....

Với phương châm “Dịch vụ tốt - Công nghệ cao”, MEDLATEC đầu tư hệ thống trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ, hỗ trợ đắc lực công tác khám chữa bệnh nhanh chóng và chính xác. Nổi bật nhất là Trung tâm Xét nghiệm công nghệ cao, hoàn toàn tự động đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 15189:2012, được nhập khẩu từ 2 hãng lớn Abbott (Hoa Kỳ) và Roche (Thuỵ Sỹ). Ngoài ra, bệnh viện có đầy đủ các phòng chức năng khang trang, sạch sẽ luôn đảm bảo sự riêng tư cho mỗi khách hàng tới khám.  

10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022

Trung tâm Xét nghiệm tại BVĐK MEDLATEC hiện đại nhất Miền Bắc

Đặc biệt vì mục tiêu nâng cao ý thức phòng tránh bệnh và giảm thiểu gánh nặng chi phí cho mọi người dân, từ nay tới hết 31/12/2020, MEDLATEC giảm 15% chi phí Gói khám bệnh lây truyền qua đường tình dục từ cơ bản tới nâng cao, bao gồm:  

  • Khám chuyên khoa Sản phụ khoa, Nam khoa; 
  • Xét nghiệm 9 tác nhân lây truyền qua đường tình dục như: Chlamydia Trachomatis, Lậu cầu (Neisseria Gonorrhoeae), Herpes simplex virus 1, Herpes simplex virus 2, Trichomonas vaginalis, Gardnerella vaginalis, Mycoplasma genitalium, Ureaplasma parvum, Ureaplasma urealyticum.... lây bệnh cho cả nam và nữ giới; 
  • Xét nghiệm HIV, giang mai, viêm gan B/C, quản lý bệnh, tránh lây truyền bệnh cho con khi sinh. 

Đồng thời, MEDLATEC giảm 20% phí xét nghiệm HPV High & Low risk QIAGEN khi khách hàng đặt lịch khám cùng chuyên gia. Bạn có thể xem chi tiết và đăng ký TẠI ĐÂY. 

Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của mỗi chúng ta, hãy nắm bắt cơ hội phát hiện bệnh từ sớm để điều trị hiệu quả, bạn nhé!  
 

10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022

Bài viết này cần được cập nhật. Vui lòng giúp cập nhật bài viết này để phản ánh các sự kiện gần đây hoặc thông tin mới có sẵn. (Tháng 10 năm 2017)updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (October 2017)

Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), gây ra AIDS, thay đổi về tỷ lệ mắc bệnh này sang quốc gia khác. Được liệt kê ở đây là tỷ lệ lưu hành ở người lớn ở nhiều quốc gia khác nhau, dựa trên dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, phần lớn là CIA World Factbook. [1] [2] [3]

Tính đến năm 2018, 38 & NBSP; triệu người được ước tính bị nhiễm HIV trên toàn cầu. [4]

Đại dịch HIV là nghiêm trọng nhất ở miền nam châu Phi. Hơn 10% tất cả những người bị nhiễm HIV/AIDS cư trú trong khu vực. Tỷ lệ nhiễm HIV trưởng thành vượt quá 15% ở Eswatini, Botswana và Lesotho, trong khi sáu quốc gia báo cáo tỷ lệ nhiễm HIV của người trưởng thành ít nhất 10%. Bên ngoài châu Phi, tỷ lệ lưu hành cao nhất được tìm thấy ở Bahamas (3,3%). [5]

Với số lượng tuyệt đối, Nam Phi (7,5 triệu), tiếp theo là Mozambique (2,2 triệu), Ấn Độ (2,1 triệu) và Nigeria (1,8 triệu) có số trường hợp HIV/AIDS cao nhất vào cuối năm 2022. [2] [6 ] Trong khi dân số lớn của người HIV dương tính với tỷ lệ mắc bệnh cao (17,3%, một trong những người cao nhất thế giới), Nigeria thấp hơn 1,3%, với tỷ lệ lưu hành của Ấn Độ ở mức 0,2%. [1] Tuy nhiên, các quốc gia như Nigeria có tỷ lệ HIV cao trên 1% được phân loại là có dịch bệnh HIV tổng quát (GHES) bởi UNAIDS, trong khi tỷ lệ lưu hành của Ấn Độ thấp hơn ngưỡng này, với tỷ lệ lưu hành thấp hơn so với Mỹ và tương đương với Tây Ban Nha. [7]

Bảng ước tính tỷ lệ mắc HIV/AIDS [Chỉnh sửa][edit]

Dữ liệu này có nguồn gốc từ trang web Factbook thế giới của CIA [8] và UNAIDS AIDS thông tin [9] trừ khi được tham chiếu khác. Một dấu gạch ngang ngang "-" cho biết dữ liệu không được công bố. Tỷ lệ trưởng thành mô tả độ tuổi từ 15 đến 49.

Quốc gia/khu vựcTỷ lệ nhiễm HIV/AIDS của người trưởng thành [1]
of HIV/AIDS[1]
Số người nhiễm HIV/AIDS
with HIV/AIDS
Tử vong hàng năm do HIV/AIDS [3]
from HIV/AIDS[3]
Năm ước tính
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; eswatini
Eswatini
27.10%200,000 2,300 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; lesoto
Lesotho
23.10%340,000 4,800 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; botswana
Botswana
22,20%380,000 5,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Zimbabwe
Zimbabwe
21,40%1,400,000 20,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Nam Phi
South Africa
13,30%7,500,000 72,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; namibia
Namibia
12,70%210,000 3,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; mozambique
Mozambique
12.10%2,200,000 51,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Zambia
Zambia
12.10%1,200,000 17,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Zambia
Malawi
& nbsp; malawi1,100,000 13,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
9,50%
Equatorial Guinea
& NBSP; Guinea Xích đạo65,000 1,800 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
7,00%
Uganda
& nbsp; Uganda1,500,000 21,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
6,10%
Tanzania
& nbsp; Tanzania1,700,000 27,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
5,10%
Kenya
& nbsp; Kenya1,500,000 21,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
4,80%
Central African Republic
& NBSP; Cộng hòa Trung Phi100,000 3,800 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
3,60%
Gabon
& NBSP; Cộng hòa Trung Phi51,000 1,100 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
3,60%
Guinea-Bissau
& nbsp; Gabon40,000 1,500 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guinea-bissau
Cameroon
3,40%510,000 14,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Cameroon
Congo, Republic of the
3,20%100,000 4,500 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Congo, Cộng hòa của
Rwanda
3,10%230,000 2,800 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; rwanda
Cote d'Ivoire
2,90%430,000 13,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Côte d'Ivoire
South Sudan
2,70%190,000 9,100 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Nam Sudan
Togo
2,40%120,000 3,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; togo
Gambia, The
2,30%28,000 1,100 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; gambia,
Haiti
2,00%160,000 2,700 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Haiti
Belize
2,00%4,900 & nbsp; Haiti2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Angola
& nbsp; belize340,000 13,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
-
Bahamas, The
& nbsp; belize6,000 & nbsp; Haiti2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Ghana
& nbsp; belize340,000 14,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
-
Liberia
& nbsp; angola47,000 1,900 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,80%
Saint Vincent and the Grenadines
& nbsp; angola1,200 & nbsp; Haiti2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Sierra Leone
& nbsp; angola78,000 2,600 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,80%
Guinea
& nbsp; bahamas,110,000 3,100 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Ghana
Guyana
& nbsp; bahamas,8,700 & nbsp; Haiti2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Jamaica
& nbsp; bahamas,32,000 1,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Ghana
Suriname
1,70%5,800 & nbsp; Haiti2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Barbados
1,70%2,600 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Djibouti
1,70%8,600 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Nigeria
1,70%1,800,000 45,000 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Liberia
Burundi
1,50%85,000 1,800 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Saint Vincent và Grenadines
Chad
1,50%120,000 3,200 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Saint Vincent và Grenadines
Mali
1,50%140,000 5,800 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Saint Vincent và Grenadines
Russian Federation[10]
1,50%1,000,000 24,000 2017
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Saint Vincent và Grenadines
Trinidad and Tobago
1,50%11,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Thailand
& nbsp; belize450,000 16,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
-
Ethiopia
& nbsp; belize710,000 20,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
-
Benin
& nbsp; angola67,000 2,400 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,80%
Dominican Republic
& nbsp; angola67,000 2,200 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,80%
Ukraine
& nbsp; bahamas,240,000 8,500 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Ghana
Papua New Guinea
& nbsp; bahamas,46,000 1,100 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Ghana
Cabo Verde
1,70%2,800 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Panama
1,70%21,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Burma
1,70%230,000 7,800 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Liberia
Burkina Faso
1,70%95,000 3,100 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Liberia
Latvia
1,50%6,600 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Congo, Democratic Republic of
1,50%370,000 19,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Saint Vincent và Grenadines
Cambodia
& nbsp; Sierra Leone71,000 1,800 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guinea
Venezuela
& nbsp; Sierra Leone120,000 2,500 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guinea
Moldova
& nbsp; Sierra Leone15,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Eritrea
& nbsp; Sierra Leone15,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
El Salvador
& nbsp; Sierra Leone24,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Uruguay
& nbsp; Sierra Leone12,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Brazil
& nbsp; Sierra Leone920,000 14,000 & nbsp; guinea
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,40%
Georgia
& nbsp; Guyana12,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Mauritania
& nbsp; Guyana11,000 & nbsp; Haiti2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
1,90%
Chile
0,50%61,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Guatemala
0,50%46,000 1,600 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; paraguay
Paraguay
0,50%19,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Portugal
0,50%41,000 -2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Niger
& nbsp; paraguay48,000 3,400 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Bồ Đào Nha
Malaysia
& nbsp; paraguay97,000 7,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Bồ Đào Nha
Indonesia
& nbsp; paraguay640,443 38,000 & nbsp; Bồ Đào Nha
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Honduras
& nbsp; paraguay21,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Cuba
& nbsp; paraguay25,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Costa Rica
& nbsp; paraguay13,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Colombia
& nbsp; paraguay120,000 2,800 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Bồ Đào Nha
Argentina
& nbsp; paraguay120,000 2,400 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Bồ Đào Nha
Belarus
& nbsp; paraguay19,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Senegal
& nbsp; paraguay41,000 1,900 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Bồ Đào Nha
United States
& nbsp; niger1,189,700 -& nbsp; guatemala
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; paraguay
Ecuador
& nbsp; Bồ Đào Nha33,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; guatemala
Bolivia
& nbsp; Bồ Đào Nha19,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
France
& nbsp; Bồ Đào Nha180,000 -2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Peru
& nbsp; Bồ Đào Nha70,000 2,200 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Italy
& nbsp; Bồ Đào Nha130,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Laos
& nbsp; Bồ Đào Nha11,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Mexico
& nbsp; Bồ Đào Nha220,000 4,200 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Spain
& nbsp; Bồ Đào Nha150,000 -2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Tajikistan
& nbsp; Bồ Đào Nha14,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Vietnam
& nbsp; Bồ Đào Nha230,000 4,700 2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; niger
Armenia
0,40%3,300 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
India
0,40%2,100,000 69,000 & nbsp; Malaysia
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Indonesia
Ireland
0,40%6,200 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Kazakhstan
0,40%26,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Kyrgyzstan
0,40%8,500 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Lithuania
0,40%2,900 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Madagascar
0,40%31,000 1,600 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Nepal
0,40%32,000 1,700 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Netherlands
0,40%23,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Nicaragua
0,40%8,900 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Sudan
0,40%56,000 3,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Sweden
0,40%11,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Switzerland
0,40%17,000 -2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
United Kingdom
0,40%100,000 -2017
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Malaysia
Canada
& nbsp; Indonesia63,110 -2019 [12]
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Honduras
Bhutan
& nbsp; Cuba& nbsp; Costa Rica-2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; colombia
Greenland
& nbsp; Argentina70 -& nbsp; belarus
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; senegal
Norway[18]
& nbsp; Hoa Kỳ6,277 77 2017
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
0,36%
Denmark
2019 [13]6,500 -& nbsp; ecuador
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
0,30%
Albania
& nbsp; Bolivia1,700 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Australia
& nbsp; Bolivia25,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Fiji
& nbsp; Bolivia& nbsp; Pháp-2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; peru
Taiwan[21]
& nbsp; Bolivia31,620 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Azerbaijan
& nbsp; Bolivia9,200 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Iran
& nbsp; Bolivia66,000 4,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Germany
& nbsp; Bolivia87,000 -2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Philippines
& nbsp; Bolivia56,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Somalia
& nbsp; Bolivia -2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Morocco
& nbsp; Bolivia22,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Pakistan
& nbsp; Bolivia130,000 5,500 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Pháp
Bangladesh
-12,000 1,000 2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; peru
Egypt
-11,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Ý
Yemen
-9,900 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Lào
Afghanistan
-7,500 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Mexico
Sri Lanka
-4,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Tây Ban Nha
Bulgaria
-3,500 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Tajikistan
Tunisia
-2,900 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Việt Nam
Serbia
& nbsp; Armenia2,700 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
0,20%
Croatia
& nbsp; Armenia1,500 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
0,20%
China
& NBSP; Ấn Độ1,250,000 -2017 [14]
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Ireland
Malta
& nbsp; Kazakhstan& nbsp; Kyrgyzstan-2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Litva
Lebanon
& nbsp; madagascar& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal-2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Hà Lan
Czech Republic
& nbsp; nicaragua& nbsp; Sudan-2019
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
Montenegro
& nbsp; Armenia0,20%& NBSP; Ấn Độ2017 [14]
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Ireland
Algeria
& nbsp; Kazakhstan13,000 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Kyrgyzstan
Saudi Arabia
& nbsp; Litva8,200 -2016
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; madagascar
Bosnia and Herzegovina
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal350 -2018
10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Hà Lan
Kosovo
& nbsp; nicaragua83 -& nbsp; Sudan

[30]

& nbsp; Thụy Điển[edit]

  • & nbsp; & nbsp; Thụy Sĩ

& nbsp; Vương quốc Anh

  • & NBSP; Canada
  • 0,17%
  • 2016 [15]
  • & nbsp; bhutan
  • 0,16%

References[edit][edit]

  1. 1 265 [16]a b c "HIV/AIDS – adult prevalence rate - The World Factbook". www.cia.gov. Retrieved 2021-01-17.
  2. & nbsp; Greenlanda b "HIV/AIDS – people living with HIV/AIDS - The World Factbook". www.cia.gov. Retrieved 2021-01-17.
  3. 0,13%a b "HIV/AIDS – deaths - The World Factbook". www.cia.gov. Retrieved 2021-01-17.
  4. 2018 [17] "Global HIV & AIDS statistics — 2020 fact sheet". www.unaids.org. Retrieved 2021-01-17.
  5. & nbsp; Na Uy [18] "Fact book the Bahamas" (PDF). factbook.lincon.com. Retrieved 2020-07-04.
  6. 0,12% "The Hindu - India has 3rd-highest number of HIV-infected people: UN". The Hindu. 2014-07-17.
  7. & nbsp; Đan Mạch Kenyon, C.; Buyze, J. (2014). "Should the threshold for a generalised HIV epidemic be 1% or 5%?". International Journal of STD & AIDS. 25 (12): 898–900. doi:10.1177/0956462414526575. PMID 25278511. S2CID 10387855.
  8. 0,11% "Guide to Country Comparisons - The World Factbook". www.cia.gov. Retrieved 2021-01-17.
  9. 2018 [19] "AIDSinfo | UNAIDS". aidsinfo.unaids.org.
  10. & nbsp; Albania "HIV and AIDS in Russia". Avert. 2017-03-31. Retrieved 2020-02-13.
  11. 0,10% Daniels, J. P. (2020-12-01). "COVID-19 threatens HIV care continuity in Brazil". The Lancet. HIV. 7 (12): e804–e805. doi:10.1016/S2352-3018(20)30312-X. PMID 33275915.
  12. & nbsp; Úc "HIV/AIDS Programme in the World of Work" (PDF). ILO Jakarta Office. 2019.
  13. & nbsp; fiji "Statistics Overview | Statistics Center | HIV/AIDS | CDC". 2018-12-31.
  14. 468 [20] "India". www.unaids.org.
  15. & nbsp; Đài Loan [21] "The epidemiology of HIV in Canada". www.catie.ca. Retrieved 2019-10-08.
  16. & nbsp; Azerbaijan "Ministry of Health Detects 30 New HIV Cases – Ministry of Health". Archived from the original on 2020-01-26. Retrieved 2020-01-25.
  17. & nbsp; Iran "Nye tilfælde af HIV blandt unge". Naalakkersuisut. 13 October 2019. Retrieved 22 November 2019.
  18. & nbsp; Đức "HIV and AIDS prevalence in Norway". Avert. 2017-12-31. Retrieved 2020-11-27.
  19. & nbsp; Philippines "Hiv - opgørelse over sygdomsforekomst 2018". Statens Serum Institut. 30 October 2019. Retrieved 22 November 2019.
  20. ^"Các trường hợp HIV Một mối quan tâm ngày càng tăng đối với người Fijian: Bộ trưởng - Tân Hoa Xã | English.news.cn". www.xinhuanet.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 5 năm 2019. "HIV cases a growing concern for Fijians: minister - Xinhua | English.news.cn". www.xinhuanet.com. Archived from the original on May 17, 2019.
  21. ^"HIV 月報 105-03 (更新) .pdf". "HIV月報105-03(更新).PDF".
  22. ^Dân số nhiễm PLWH ước tính (những người nhiễm HIV/AIDS) ở Trung Quốc đã tăng lên> 1,25 triệu vào cuối năm 2018. "Sự bí ẩn của dịch bệnh suy giảm miễn dịch (HIV) ở người ở Trung Quốc". Bệnh truyền nhiễm lâm sàng. 2020-06-22. the estimated PLWH (People Living with HIV/AIDS) infected population in China has risen to >1.25 million at the end of 2018. "The Enigma of the Human Immunodeficiency Virus (HIV) Epidemic in China". Clinical Infectious Diseases. 2020-06-22.
  23. ^"Hơn 400 người ở Malta bị nhiễm HIV". Thời của Malta. "Over 400 people in Malta have HIV". Times of Malta.
  24. ^"Khoảng 3.750 trường hợp HIV/AIDS ở Lebanon | Tin tức, Lebanon News | The Daily Star". www.dailystar.com.lb. "Around 3,750 HIV/AIDS cases in Lebanon | News, Lebanon News | THE DAILY STAR". www.dailystar.com.lb.
  25. ^Được tính toán dựa trên dữ liệu từ https://www.czso.cz/document/10180/121768532/1300642007.pdf/c80aeca5-b529-46c1-a58c Calculated based on data from https://www.czso.cz/documents/10180/121768532/1300642007.pdf/c80aeca5-b529-46c1-a58c-fc78e8024284?version=1.1
  26. ^Đồ thị cho Báo cáo thường niên về sự xuất hiện và lây lan của HIV AIDS tại Cộng hòa Séc năm 2019 Graphs for the annual report on the occurrence and spread of HIV AIDS in the Czech Republic in 2019
  27. ^ ab "u crnoj gori sa hiv-om žive 243 osobe, omogućeno besplatno testiranje i savjetovanje". Cafe del Montenegro.a b "U Crnoj Gori sa HIV-om žive 243 osobe, omogućeno besplatno testiranje i savjetovanje". Cafe del Montenegro.
  28. ^"Cazas: Prošle Godine 26 HIV/AIDS SLUčajeva, četiri Osobe Prininule". Cafe del Montenegro. "CAZAS: Prošle godine 26 HIV/AIDS slučajeva, četiri osobe preminule". Cafe del Montenegro.
  29. ^"Ít hơn 100 người ở Kosovo có HIV" (PDF). "Less than 100 people in Kosovo have HIV" (PDF).
  30. ^"Thống kê về HIV/AIDS". Liên đoàn AIDS Thụy Sĩ. "Statistics on HIV/AIDS". Swiss AIDS Federation.

Sources[edit][edit]

10 quốc gia hàng đầu có stds năm 2022
& nbsp; Bài viết này kết hợp tài liệu miền công cộng từ World FactBook. CIA.World Factbook. CIA.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Cơ sở dữ liệu chỉ số khảo sát HIV/AIDS
  • Tổ chức Y tế Thế giới; Tỷ lệ nhiễm HIV ở người trưởng thành từ 15 đến 49 (%) theo quốc gia
  • Tổ chức Y tế Thế giới; Số người chết do AIDS theo quốc gia
  • Tổ chức Y tế Thế giới; Số người (mọi lứa tuổi) sống chung với HIV theo quốc gia