10 trường y khoa hàng đầu chúng tôi năm 2022

Ngày nay cùng với nhu cầu xã hội các trường y dược mở ra nhiều, nhưng chất lượng không cao. Đối với ngành Dược học, việc lựa chọn nơi đào tạo sẽ có ảnh hưởng đến cơ hội nghề nghiệp sau này của các bạn. Hôm nay, Web Học Thuật sẽ tổng hợp giúp các bạn những trường đào tạo ngành y dược tại Việt Nam tốt nhất hiện nay.

Trường Đại học Y Hà Nội

Được thành lập vào năm 1961, trường Đại học Dược Hà Nội với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Dược học cho nền y học Việt Nam. Ngoài ra, trường còn đẩy mạnh công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học kĩ thuật nhằm đóng góp cho ngành Y tế nước nhà. Đến nay, trường là đơn vị hàng đầu về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực Dược học tại Việt Nam

Trong quá trình đạo, sinh viên sẽ tiếp cận với kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau như: Thực vật, Dược liệu, Sinh hóa, Hóa phân tích & Độc chất, Vật lý-Hóa lý, Bào chế, Hóa đại cương vô cơ, Dược lực, Công nghiệp Dược, Hóa hữu cơ, Hóa dược, Quản lý & Kinh tế dược, Dược lâm sàng, Dược học cổ truyền, Vi sinh & Sinh học, Toán-Tin.

Các môn học này sẽ giúp giúp sinh viên có được nền tảng kiến thức chuyên môn vững vàng cho công tác và học tập sau đại học.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 15 Lê Thánh Tông, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Website: //hup.edu.vn/
  • Hotline: 0438254539

Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Y Dược TPHCM được thành lập năm 1947 là một trong những trường đại học y khoa hàng đầu khu vực miền Nam cũng như cả nước. Sứ mệnh của trường là đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao; nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến đóng góp hiệu quả vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của người dân.

Các ngành đào tạo bậc đại học của trường bao gồm: Y khoa, Răng hàm mặt, Dược học, Y học cổ truyền, Y học dự phòng và 8 ngành cử nhân học 4 năm: Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh, Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức, Y tế công cộng, Xét nghiệm y học, Phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng. Trường được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của sinh viên từ giảng đường cho đến các trung tâm nghiên cứu, bệnh viện…

Ngoài ra, vì là môi trường học tập chất lượng cao nên việc học tập ở đây cũng vô cùng khắc nghiệt, lịch học dày đặc, ít các hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt thường xuyên cho sinh viên. Tuy nhiên, đây vẫn là trường đại học mơ ước cho các bạn đam mê với ngành Y.

Thông tin liên hệ: 

  • Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0838558411
  • Website: //www.yds.edu.vn

Đại học Y Dược Cần Thơ

Đại học Y Dược Cần Thơ

Đại học Y Dược Cần Thơ cũng là trường đào tạo Y – Dược tốt nhất Việt Nam nói chung và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói riêng.

Với giá trị cốt lõi ” trách nhiệm – chất lượng – phát triển – hội nhập” , nhà trường hướng đến năm 2025 trở thành trường Đại học Khoa học sức khỏe định hướng ứng dụng, là đại học trọng điểm với các chương trình đào tạo tiên tiến – xuất sắc, hội nhập và Bệnh viện Trường hiện đại, kỹ thuật cao. Trường đào tạo các ngành: Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Răng – hàm – mặt, Dược học, Điều dưỡng.

Mùa tuyển sinh năm 2016, điểm chuẩn ngành Y đa khoa của trường là 27 điểm. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, miền Nam Trung bộ và Đông Nam bộ.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 179 Nguyễn Văn Cừ, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ
  • Hotline: 07103739730
  • Website: //ctump.edu.vn/

Đại học Y Dược Huế

Đại học Y Dược Huế

Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực ngành Y-Dược ở trình độ đại học và sau đại học, nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành quả nghiên cứu vào đào tạo và khám chữa bệnh nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân khu vực miền Trung – Tây Nguyên và cả nước; trở thành trường đại học theo định hướng nghiên cứu.

Đến năm 2030, xây dựng Trường Đại học Y Dược Huế thành một Trường đào tạo khoa học sức khoẻ trọng điểm, chất lượng cao theo cả hai định hướng thực hành và nghiên cứu; có năng lực giao lưu hợp tác trong nước và quốc tế, nhằm đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao đáp ứng nhu cầu hiện tại cũng như trong tương lai. Phát triển Bệnh viện Trường theo cả hai định hướng Trung tâm “Trường – Viện”.

Đại học Y Dược Huế là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Y – Dược và nghiên cứu khoa học của miền Trung – Tây Nguyên thuộc hệ thống giáo dục đại học, trực thuộc Đại học Huế. Trường được thành lập năm 1957, tiền thân là Trường Cán sự Y tế và Nữ hộ sinh Quốc gia. Với lịch sử hình thành và phát triển gần 60 năm, trường đã đào tạo được gần 20.000 Bác sĩ, Dược sĩ, Cử nhân đại học và đào tạo được hơn 8.000 học viên sau đại học tốt nghiệp ra trường.

Trường Đại học Y Dược Huế hiện đang đào tạo hệ chính quy và không chính quy gồm 8 ngành: Bác sĩ Đa khoa, Bác sĩ Răng Hàm Mặt, Bác sĩ Y học cổ truyền, Bác sĩ Y học Dự phòng, Dược sĩ, Điều dưỡng, Kỹ thuật Y học và Cử nhân Y tế công cộng.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 6 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, Huế
  • Hotline: 02343822183 – 84.234.3822173 – 84.234.3822873
  • Website: //huemed-univ.edu.vn

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch được thành lập năm 2008, tiền thân là Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế TP HCM. Nhiệm vụ chính của trường là đào tạo Bác sĩ Chuyên khoa và Đa khoa để cung cấp nguồn nhân lực ngành y cho thành phố.

Hiện tại, trường đang đào tạo các ngành gồm: Ngành Răng hàm và Ngành Y đa khoa với 6 năm học chính quy; các ngành có 4 năm học là Y tế cộng đồng, Điều dưỡng, Xét nghiệm y học, Kỹ thuật y học, Khúc xạ nhãn khoa. Mặc dù còn khá non trẻ những Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch có một hệ thống đầy đủ các giảng đường, phòng thí nghiệm, hệ thống bệnh viện thực hành hoàn chỉnh và trung tâm nghiên cứu chuyên sâu.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 86/2 Thành Thái, Quận 10, TP Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0838652435
  • Website: //www.pnt.edu.vn

Trường Đại học Dược Hà Nội

Trường Đại học Dược Hà Nội

Năm 1961 Trường Đại học Dược Hà Nội được thành lập, tiền thân khoa Dược trường Y – Dược Đông Dương. Trường Đại học Dược Hà Nội là trường có sứ mệnh đi đầu trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực Dược cho ngành Y tế Việt Nam, đặc biệt là đào tạo đội ngũ chuyên gia có trình độ ngang tầm khu vực thế giới. Bên cạnh công tác đào tạo, Đại học Dược Hà Nội còn đặc biệt chú trọng công tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ dược vào sản xuất, kinh doanh.

Không chỉ nổi tiếng là trường đại học đào tạo ngành Dược hàng đầu cả nước, Đại học Dược Hà Nội còn được biết đến như một công trình còn vẹn nguyên kiến trúc Pháp cổ kính giữa lòng thủ đô, làm nức lòng những cán bộ, giảng viên và sinh viên đang công tác, học tập dưới ngôi trường có lịch sử hơn nửa thế kỉ này.

Xây dựng Trường Đại học Dược Hà Nội thành một Trường trọng điểm quốc gia, một trung tâm đào tạo cán bộ và nghiên cứu về Dược của cả nước, ngang tầm với các nước trong khu vực vào 2020 và thế giới vào 2030.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 15 Lê Thánh Tông, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Hotline: 0438254539
  • Website: //hup.edu.vn

Học viện Quân y

Học viện Quân y

Học viện Quân y [tiền thân là Trường Quân y sĩ Việt Nam, thành lập ngày 10/3/1949] trực thuộc Bộ Quốc phòng, với sứ mệnh đào tạo đội ngũ nhân viên y tế phục vụ nền y học nước nhà.

Trên 90 % cán bộ, giảng viên của học viện đạt trình độ sau đại học, trong đó có 156 Tiến sĩ, 5 nhà giáo được tặng Danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, 6 thầy thuốc được tặng Danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, 29 nhà giáo được tặng Danh hiệu Nhà giáo Ưu tú, 100 thầy thuốc được tặng Danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú, 36 cán bộ làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học được phong Giáo sư và 102 cán bộ được phong Phó Giáo sư.

Học viện Quân y luôn đẩy mạnh liên kết với các trường trong và ngoài nước, nhằm cập nhật kiến thức quốc tế, góp phần nâng cao chương trình đào tạo và các hoạt động nghiên cứu.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 160 Phùng Hưng, P. Phúc La ,Q. Hà Đông, Hà Nội
  • Website: //vmmu.edu.vn
  • Hotline: 04566100

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

Trường Đại học Y Dược Thái Bình phát huy tiềm năng, lợi thế của vùng đồng bằng sông Hồng, đào tạo nguồn nhân lực khối ngành khoa học sức khỏe đa ngành, đa cấp có chất lượng; nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ, cung cấp dịch vụ và sản phẩm, vì mục tiêu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình là một trường danh tiếng chuyên đào tạo các y bác sĩ chuyên khoa và đa khoa hàng đầu, phục vụ cho quê hương Thái Bình nói riêng và nước nhà nói chung. Y Thái Bình là điểm đến ước mơ của nhiều học sinh yêu thích chuyên ngành bác sĩ, muốn chữa bệnh cho mọi người.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình hiện đang đào tạo các chuyên ngành: Y Đa khoa, Y học cổ truyền, Điều Dưỡng, Y tế công cộng, Dược học.Với cơ sở chất lượng đào tạo tốt, chi phí sinh hoạt rẻ, giao thông thuận lợi, môi trường sống trong lành, Đại học Y Thái Bình là lựa chọn lý tưởng cho các học sinh, sinh viên yêu thích hay có nguyện vọng khoác lên mình chiếc áo Blouse.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 373 Lý Bôn, Kỳ Bá, Thái Bình
  • Hotline: 0363838545
  • Website: //tbump.edu.vn/

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng là một cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa và chuyên khoa, cử nhân điều dưỡng, cử nhân Kỹ thuật Y Học và là trung tâm nghiên cứu y học tại thành phố Hải Phòng.

Xây dựng đội ngũ cán bộ phù hợp với sự phát triển quy mô đào tạo, đảm bảo cân đối tỷ lệ giảng viên/ cán bộ viên chức; tỷ lệ giảng viên/ sinh viên [1 giảng viên trên 10-15 sinh viên]. Số giảng viên có trình độ sau đại học đạt 75- 80%.- Thành lập và phát triển Khoa Y học biển gồm 08 bộ môn: Tâm sinh lý lao động biển và Ergonomie, Y học môi trường biển, Y học lao động và bệnh nghề nghiệp biển, Dịch tễ học đường biển và kiểm dịch cảng biển; Cấp cứu biển và Tele-Medicine, Độc học biển, Y học dưới nước và Cao áp, Y học hải đảo và dầu khí.

Hiện nay, trường Đại học Y Dược Hải Phòng đào tạo 8 chuyên ngành bao gồm: Đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Xét nghiệm y học, Dược học, Điều dưỡng, Răng – hàm – mặt.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
  • Hotline: 0313731907
  • Website: //www.hpmu.edu.vn

Trường Đại học Y khoa Vinh

Trường Đại học Y khoa Vinh

Trường Đại học Y khoa Vinh cũng là một trường đào tạo Y Dược tốt nhất ở miền Trung nói riêng và Việt Nam nói chung. Trường có chức năng đào tạo các cán bộ có trình độ Đại học, sau Đại học và thấp hơn trong lĩnh vực y tế.

Nhà trường với sứ mệnh xây dựng và phát triển trường ĐHYK Vinh trở thành trường đào tạo đa ngành, đa cấp đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực y tế, góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân; lấy chất lượng làm mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Từng bước phát triển thành trung tâm khoa học y học uy tín và có thương hiệu. Trường Đại học Y khoa Vinh hiện đang đào tạo các ngành Đại học bao gồm: Y khoa [bác sỹ đa khoa], Y khoa [BSDK] liên thông, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dược học. Và 5 ngành đào tạo Cao đẳng bao gồm: Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật Y học, Xét nghiệm Y học, Dược học.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 161 Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, TP Vinh, Nghệ An
  • Hotline: [+84]38 3848 855
  • Website: //vmu.edu.vn/lien-he.html

Khoa Y – Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh

Khoa Y – Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh

Khoa Y là một đơn vị đào tạo thành viên của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, ngôi trường hệ thống các trường Đại học trọng điểm của Việt Nam.

Dù chỉ đào tạo bậc đại học chính quy với 2 ngành Y đa khoa và Dược học [mới tuyển sinh năm 2016], Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM vẫn là cơ sở đào tạo Y Dược uy tín với chương trình đào tạo tích hợp hệ thống, tăng cường thực hành bệnh viện và thực hành cộng đồng, tăng cường giáo dục về thái độ, đạo đức nghề nghiệp. Sinh viên Khoa Y có cơ hội tiếp xúc với các vấn đề sức khỏe, bệnh tật, bệnh nhân và cơ sở y tế sớm ngay từ năm nhất.

Thông tin liên hệ;

  • Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM
  • Điện thoại: 028 37242160
  • Email:
  • Website: pdt-medvnu.info

Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam

Học viện Y dược cổ truyền Việt Nam

Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 30/2005/QĐ-TTg ngày 02/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở trường Trung học YHCT Tuệ Tĩnh. Đến nay, Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam đã có những bước tiến lớn trong công tác đào tạo với đông đảo đội ngũ giảng viên chuyên môn cao cùng với cơ sở vật chất, trang thiết bị được đầu tư hiện đại.

Qua những năm hình thành và phát triển, Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam được xem như là một trong những đơn vị hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực ở lĩnh vực y học cổ truyền.

Trong suốt quá trình đào tạo, ngoài các kiến thức y học cổ truyền, sinh viên còn được tiếp cận với các kiến thức y học hiện đại, các sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và các kỹ năng khám chữa bệnh nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp. Hiện nay, trường đã có nhiều chương trình đào tạo liên kết quốc tế với nhiều quốc gia như Ấn Độ, Đài Loan, Hàn Quốc, Pháp…

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ: 2 Trần Phú, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, Hà Nội
  • Website: //vutm.edu.vn
  • Hotline: [84-24] 3382 4929

Với những chia sẻ trên, chúng tôi hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn biết thêm học dược trường nào là chất lượng và uy tín để có sự chọn lựa phù hợp.

Ở đây bạn sẽ tìm thấy một danh sách 100 trường y khoa hàng đầu. Bạn cũng sẽ thấy nó được chia thành 10 trường y khoa hàng đầu, 20 trường y khoa hàng đầu và 50 trường y khoa hàng đầu.

Nhận 100 trường hàng đầu ở định dạng PDF và 8 bí mật nội bộ hàng đầu để vào trường y

Các trường y được xếp hạng hàng đầu dựa trên bảng xếp hạng nghiên cứu của Tin tức và Báo cáo Thế giới năm 2016 của Hoa Kỳ. Bạn cũng sẽ tìm thấy MCAT và GPA trung bình cho mỗi trường, học phí, cho dù trường học là công cộng hay tư nhân và liệu trường có chấp nhận học sinh quốc tế cùng với bảng xếp hạng hay không.MCAT and GPA for each school, the tuition, whether the school is public or private and whether the school accepts international students along with the rankings.

Mười trường y khoa hàng đầu

Khi bạn nhìn qua 10 trường y tế hàng đầu này, hãy nhớ rằng những điều này rất cạnh tranh. Tôi sẽ liệt kê MCAT và GPA trung bình cho mỗi trường. Hãy nhớ rằng, MedschoolCoach là lời khuyên của tôi & NBSP; để giúp bạn vào một trong những trường y khoa được xếp hạng hàng đầu này cho một tư vấn.very competitive. I willlist the average MCAT and GPA for each of the schools.Underfordd that to be accepted to one of these schools, you will need to be a stellar applicant. Remember, medschoolcoach is my recommendation to help you get into one of these very top ranked
medical schools for one on one consulting.


Bạn cũng nên hiểu & nbsp; rằng ngay cả khi MCAT hoặc GPA của bạn thấp hơn mức trung bình, bạn vẫn có thể vào một trường y khoa hàng đầu, mặc dù bạn sẽ cần thêm một chút trợ giúp. Kiểm tra trang và cuốn sách tuyển sinh của tôi để tìm hiểu làm thế nào! Ngoài ra, hãy kiểm tra trang web của các thành viên mới của tôi để biết các mẹo và công cụ độc quyền để được chấp nhận! Thông tin này đến từ một cựu thành viên ủy ban tuyển sinh của UCLA & NBSP, vì vậy bạn có thể tin tưởng vào & nbsp; thông tin là chính xác!
still get into a top ten medical school, though you’ll need a little extra help.
Check out my admissions page and
eBook to find out how! Also check out my new members only site for exclusive tips and tools to get accepted!
This information is coming from a former UCLA admissions committee member, so you can count on the information as accurate!

#1 trong số mười trường y khoa hàng đầu
Schools

Trường Y Học Harvard

Harvard luôn nằm trong top 10 trường y khoa của 100 trường y khoa hàng đầu và hầu như luôn luôn là số một. Bạn sẽ khó có thể tìm thấy một trường y khoa được kính trọng hơn khi xem qua 100 trường y khoa hàng đầu này. Nhấn vào đây để biết thêm thông tin về trường.
top 100 medical schools and is almost always number one. You’ll be
hard pressed to find a more respected medical school when looking
through these top 100 medical schools. Click here for more information about the
school.

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,88

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]
California]

  • MCAT trung bình: 35 [515]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,81

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]
Medical School]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,88

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu
Schools [Tied for #3]

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]
medical schools in California]

  • MCAT trung bình: 35 [515]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,81

  • #3 trong số 10 trường y: $32,751 CA Residents/$44,996
    Non-CA Residents

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]

  • MCAT trung bình: 35 [515]MCAT: 37 [517]

  • GPA trung bình: 3,88

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]

  • MCAT trung bình: 35 [515]MCAT: 38 [519]

  • GPA trung bình: 3,81

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]
[One of the medical schools in New York]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,88

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]

  • MCAT trung bình: 35 [515]MCAT: 37 [517]

  • GPA trung bình: 3,81

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầu

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]
School

  • MCAT trung bình: 35 [515]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,81

  • #3 trong số 10 trường y: $33,519 WA Resident/$63,954
    Non-WA Residents

  • Đại học Johns Hopkins [Trường Y Johns Hopkins]

GPA trung bình: 3,87

#4 trong số mười trường y khoa hàng đầu [gắn với #3]

Đại học California, San Francisco [một trong những trường y ở California]
ranked medical schools. Located in Durham, North Carolina, Duke
medical school provides students with an affordable cost of living.
Also, if you’re a basketball fan, Duke medical school is the place
to be!

  • MCAT trung bình: 35 [515]MCAT: 37 [517]

  • GPA trung bình: 3,81

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#2 trong số 10 trường y khoa hàng đầube accepted to one of these top 10
medical schools, you will need to have strong MCAT scores and a solid GPA, along with
other important factors covered on my admissions page.

Đại học Stanford [một trong những trường y ở California]

MCAT trung bình: 35 [515]

GPA trung bình: 3,81

 

#3 trong số 10 trường yMedSchoolCoach to help you reach your goal.


Đại học Johns Hopkins [Trường Y Johns Hopkins]
still get into a top 100 medical school.

GPA trung bình: 3,87admissions page and eBook to find out how! Also check out my new members only site for exclusive tips and tools to get accepted! This information is coming from a former UCLA admissions committee member, so you can
count on the information as accurate!

Lời khuyên nội bộ từ một cựu thành viên ủy ban tuyển sinh của Trường Y UCLA để cung cấp cho bạn lợi thế!
school admissions committee member to give you the
advantage!

 


Nếu bạn đang tìm kiếm một cái gì đó mà nhiều hơn & nbsp; hơn một cuốn sách, nhưng ít tốn kém hơn 1 trên 1 dịch vụ tư vấn và chỉnh sửa, hãy xem trang web của các thành viên mới của tôi, & NBSP; Trường y khoa trong theo dõi. Bên trong bạn sẽ tìm thấy:
services, check out my new members only site, Medical School Inside Track.


Inside you’ll find:

  • Video mô tả & nbsp; toàn bộ quy trình tuyển sinh, từ việc chọn đến áp dụng đến lựa chọn giữa nhiều chấp nhận describing the entire admissions process, from choosing to apply to choosing
    between multiple acceptances

  • Một công cụ tùy chỉnh cho & nbsp; biết cơ hội của bạn dựa trên MCAT, & NBSP; GPA và Racecustom tool to know your chances based on MCAT, GPA and race

  • Một công cụ tùy chỉnh cho & nbsp; biết chính xác nơi áp dụng dựa trên MCAT, GPA và State & nbsp; của nơi cư trúcustom tool to know exactly where to apply based on MCAT, GPA and state of residence

  • Ví dụ từ thành công & nbsp; ứng viên của các hoạt động AMCAS, tuyên bố cá nhân, & nbsp; tiểu luận thứ cấp, mô tả về khó khăn và mô tả của & nbsp; hành động kỷ luật of AMCAS activities, personal statements, secondary essays, descriptions of hardship and descriptions of disciplinary actions

  • 4 giờ được ghi lại & nbsp; Phỏng vấn chuẩn bị để tìm hiểu những gì nó cần để ace an & nbsp; phỏng vấn to learn what it takes to ace an interview

Và nhiều hơn nữa! Tất cả với giá thấp hơn chi phí của & nbsp; 1 giờ của một lần tư vấn. Bạn có thể kiểm tra xem nó ra ở đây.

20 trường y khoa hàng đầu

Bây giờ chúng tôi đã bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu của & NBSP; 100 trường y khoa hàng đầu, đã đến lúc chuyển sang 20 trường y khoa hàng đầu. Bạn sẽ thấy rằng các trường này cũng rất và NBSP; cạnh tranh và tôi thực sự khuyên bạn nên xem qua trang của tôi về tuyển sinh để giúp bạn hiểu những gì nó & NBSP;admissions to help you understand what it takes to be a strong applicant.

#11 trong số 20 trường y khoa hàng đầu

Đại học Michigan-Ann Arbor [một trong những trường y ở Michigan]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI: $32,428 for MI residents/$50,854
    for non-MI residents

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]

Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không 

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]
schools in New York]

  • Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]MCAT: 34 [513]

  • GPA trung bình: 3,87

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11] [one of the medical schools in California]

Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]
the top 20 medical schools, although I believe it should be one of
the top 10 medical schools! Check out my page about UCLA medical school for more
information.

  • Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]MCAT: 34 [513]

  • GPA trung bình: 3,87

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có: $31,731 for CA residents/$43,976
    for non-CA residents

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]

  • Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI: $50,010 for PA residents/$51,464
    for non-PA residents

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]

Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]
medical schools in California]

  • Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có: $31,731 for CA residents/$43,976
    for non-CA residents

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]

Trường Y Đại học Chicago [Pritzker] [Baylor Medical
School, one of the Texas medical schools]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI: $15,668 for TX residents/$28,768
    for non-TX residents

  • Học phí: $ 32,428 cho cư dân MI/$ 50,854 cho cư dân không phải MI

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Khôngbe accepted to one of these top 20 medical schools, you will need to have strong MCAT scores and a solid GPA, along with other important factors covered on my admissions page. If you’re trying to get
into one of these top 10 medical schools, I highly recommend MedSchoolCoach to help you reach your goal.


You should also understand that even if your MCAT or GPA is lower than the average, you can
still get into a top 100 medical school.

#12 trong số 20 trường y khoa hàng đầu [gắn với #11]admissions page and eBook to find out how! Also check out my new members only site for exclusive tips and tools to get accepted! This information is coming from a former UCLA admissions committee member, so you can count on the information as accurate!

Trường Y Đại học Chicago [Pritzker]

GPA trung bình: 3,87MCAT and GPA scores. You want to make yourself a great applicant in these and all areas for any of the top ranked medical schools.

Nhấn vào đây để tìm hiểu những gì ủy ban tuyển sinh đang tìm kiếm..

#21 của Top & NBSP; 50 trường y

Trường Y khoa Mount Sinai [một trong những trường y ở New York]
medical schools in New York]

  • MCAT trung bình: 36 [516]MCAT: 36 [516]

  • GPA trung bình: 3,8

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $21,837 NC Residents/$48,716
    non-NC residents

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 34 [513]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#22 của Top & NBSP; 50 trường y
#25]

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $17,913 for TX residents/$31,013
    for non-TX residents

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,8

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có: $26,117 for WI residents/$36,013 for non-WI residents

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

MCAT trung bình: 33 [512]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $43,828 for VA
    residents/$48,874 for non-VA residents

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill
schools in New York]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

MCAT trung bình: 33 [512]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC

#23 trong số 50 trường y khoa hàng đầu

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $39,196 for OR-residents/$55,740
    for non-OR

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

MCAT trung bình: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#33

Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $33,532 for IA residents/$50,602
    for non-IA

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

#33

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 34 [513]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $30,690 for OH-residents/$35,364
    for non-OH

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

#35

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 34 [513]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC

#23 trong số 50 trường y khoa hàng đầu

  • Trường Y Đại học EmoryMCAT: 31 [509]

  • MCAT trung bình: 35 [515]

  • GPA trung bình: 3,76: $26,382 for AL-residents/$61,848
    for non-AL

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

#35

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $35,678 for CO-residents/$61,634
    for non-CO

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#35

#23 trong số 50 trường y khoa hàng đầu

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $37,872 for MN-residents/$51,510
    for non-MN

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#39

#23 trong số 50 trường y khoa hàng đầu
University [one of the medical schools in New York]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • Trường Y Đại học Emory

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#40

MCAT trung bình: 35 [515]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 34 [513]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#40

Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $29,680 for OH
    residents/$47,944 for non-OH

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

#40

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $32,662 for MD-residents/$58,906
    for non-MD

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#40

#23 trong số 50 trường y khoa hàng đầumedical schools in Florida]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $32,744 for FL residents/$45,000 for non-FL

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

#44

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $37,731 for CA residents/$43,976
    for non-CA

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

#44

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hillmedical schools in Florida]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • MCAT trung bình: 33 [512]

  • #22 của Top & NBSP; 50 trường y

#46

Đại học Bắc Carolina-Chapel Hill

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 29 [507]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Học phí: $ 21,837 Cư dân NC/$ 48,716 cư dân không phải NC: $35,021 for UT
    residents/$66,301 for non-UT

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#23 trong số 50 trường y khoa hàng đầu

Trường Y Đại học Emory

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,75

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#47

Đại học Indiana, Indianapolis

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 34,142 cho cư dân/$ 55,770 cho người không phải: $34,142 for IN
    residents/$55,770 for non-IN

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#47

Đại học Tufts

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 34 [513]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#47

Đại học Tufts

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;: $35,322for CA residents/$47,567
    for non-CA

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#47

Đại học Tufts

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;: $35,442 for IL
    residents/$72,442 for non-IL

  • MCAT trung bình: 32 [511]

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CAadmissions page and eBook to find out how!

Đại học Illinoismembers only site for exclusive tips and tools to get accepted!

GPA trung bình: 3,69former UCLA admissions committee member, so you can count on the information as accurate!

Học phí: $ 35,442 cho cư dân IL/$ 72,442 cho người không phải IL

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

Bạn cũng nên hiểu & nbsp; rằng ngay cả khi MCAT hoặc GPA của bạn thấp hơn mức trung bình, bạn vẫn có thể vào một trường y khoa hàng đầu.

Kiểm tra trang tuyển sinh của tôi và & nbsp; ebook & nbsp; để tìm hiểu làm thế nào!

Ngoài ra, hãy kiểm tra trang web của các thành viên mới của tôi để biết các mẹo và công cụ độc quyền để được chấp nhận!

Thông tin này đến từ A & NBSP; Cựu thành viên Ủy ban tuyển sinh UCLA, vì vậy bạn có thể & NBSP; tin vào thông tin là chính xác!

  • Top 100 trường yMCAT: 33 [512]

  • Bây giờ chúng tôi đã trải qua 10 trường y khoa hàng đầu & NBSP và 20 trường y khoa hàng đầu và các trường y khoa Top 50 & NBSP, đã đến lúc hoàn thành 100 trường y khoa & NBSP hàng đầu của chúng tôi.

  • MCAT trung bình: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,66
    Residents

Ngoài ra, hãy kiểm tra trang web của các thành viên mới của tôi để biết các mẹo và công cụ độc quyền để được chấp nhận!

Thông tin này đến từ A & NBSP; Cựu thành viên Ủy ban tuyển sinh UCLA, vì vậy bạn có thể & NBSP; tin vào thông tin là chính xác!

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,74

  • MCAT trung bình: 32 [511]

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA


 

Đại học Illinois

GPA trung bình: 3,69

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,74

  • MCAT trung bình: 32 [511]

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;

MCAT trung bình: 32 [511]
medical schools in New York]

  • Top 100 trường yMCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;: $26,159 for NY
    residents/$50,079 for non-NY

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;

MCAT trung bình: 32 [511]

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;

MCAT trung bình: 32 [511]
[one of the medical schools in Texas]

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;: $15,025 for TX
    residents/$26,125f or non-TX

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;

MCAT trung bình: 32 [511]

  • MCAT trung bình: 34 [513]MCAT: 32 [511]

  • GPA trung bình: 3,74

  • Đại học California, Davis [một trong những trường y khoa & NBSP;: $33,460 for VT
    residents/$58,020 for non-VT

  • MCAT trung bình: 32 [511]

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA
Carolina

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • Đại học Illinois

  • GPA trung bình: 3,69: $33,388 for SC
    residents/$59,852 for non-SC

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Đại học Illinois: $34,680 for KY
    residents/$64,612 for non-KY

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA
Antonio [one of the medical schools in Texas]

Đại học Illinois

GPA trung bình: 3,69

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • Học phí: $ 35,442 cho cư dân IL/$ 72,442 cho người không phải IL

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không: $14,500 for TX
    residents/$28,907 for non-TX

  • MCAT trung bình: 32 [511]

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA

  • Đại học IllinoisMCAT: 30 [508]

  • Bây giờ chúng tôi đã trải qua 10 trường y khoa hàng đầu & NBSP và 20 trường y khoa hàng đầu và các trường y khoa Top 50 & NBSP, đã đến lúc hoàn thành 100 trường y khoa & NBSP hàng đầu của chúng tôi.

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA

  • Top 100 trường yMCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

GPA trung bình: 3,66

Học phí: $ 35,322 cho cư dân CA/$ 47,567 cho người không phải CA

  • Đại học IllinoisMCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,74

  • GPA trung bình: 3,69: $30,284 for AZ
    residents/$50,528 for non-AZ

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#63 trong số 100 trường y khoa hàng đầu

Đại học Connecticut

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $30,013 for CT
    residents/$60,021 for non-CT

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#63 trong số 100 trường y khoa hàng đầu

Đại học Connecticut
Center

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $28,482 for NE
    residents/$70,850 for non-NE

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#63 trong số 100 trường y khoa hàng đầu

Đại học Connecticut
medical schools in Florida]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $29,175 for FL
    residents/$59,656 for non-FL

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $33,694 for KS
    residents/$59,656 for non-KS

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $29,586 for VA
    residents/$46,666 for non-VA

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $31,063 for MI
    residents/$64,640 for non-MI

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

MCAT trung bình: 30 [508]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $22,886 for OK residents/$52,232
    for non-OK

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#73

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $28,358 for GA residents/$52,232
    for non-GA

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#73

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

  • Trung tâm Y tế Đại học NebraskaMCAT: 32 [511]

  • MCAT trung bình: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,84: $38,518 for NJ
    residents/$59,433 for non-NJ

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#73

Học phí: $ 28,482 cho cư dân NE/$ 70,850 cho không phải NE

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $33,030 for TN
    residents/$65,460 for non-TN

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#76

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $12,780 for TX
    residents/$25,880 for non-TX

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#76

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $27,558 for MO
    residents/$54,868 for non-MO

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#78

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#78

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $36,464 for KY
    residents/$55,426 for non-KY

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#78

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

  • MCAT trung bình: 30 [508]MCAT: 27 [504]

  • GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 28,482 cho cư dân NE/$ 70,850 cho không phải NE: $15,958 for NM residents/$45,834
    for non-NM

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#81

Đại học Nam Florida [một trong những trường y ở Florida]

  • MCAT trung bình: 31 [509]: $25,110 for NV residents/$55,464
    for non-NV

#82

GPA trung bình: 3,82

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#82

Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT

#84

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

  • Trung tâm Y tế Đại học Nebraska: $14,850 for TX residents, $27,950 for non-TX

#84

MCAT trung bình: 30 [508]
Sciences

  • GPA trung bình: 3,84MCAT: 29 [507]

  • MCAT trung bình: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,84: $26,548 for AR residents/$53,096
    for non-AR

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#86

Học phí: $ 28,482 cho cư dân NE/$ 70,850 cho không phải NE

  • GPA trung bình: 3,84MCAT: 29 [507]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $27,405 for WV residents/$54,783
    for non-VA

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

#87

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 30 [508]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $32,483 for MI
    residents/$63,985 for non-MI

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

#88

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

#88

MCAT trung bình: 30 [508]

#88

GPA trung bình: 3,84

  • Học phí: $ 28,482 cho cư dân NE/$ 70,850 cho không phải NE: $25,491 for FL residents, $26,874 for non-FL

#88

Đại học Nam Florida [một trong những trường y ở Florida]

  • MCAT trung bình: 31 [509]: $25,662 for SD residents, $63,554 non-SD

#88

GPA trung bình: 3,82

  • Học phí: $ 29,175 cho cư dân FL/$ 59,656 cho không phải FL: $31,310 for OH residents, $61,816 for non-OH

#69 trong số 100 trường y khoa hàng đầu

Đại học Kansas Y khoa & NBSP;
[one of the medical schools in Texas]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $14,875 for TX
    residents/$27,975 for non-TX

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska
medical schools in New York]

  • MCAT trung bình: 33 [512]MCAT: 33 [512]

  • GPA trung bình: 3,79

  • Học phí: $ 30,013 cho cư dân CT/$ 60,021 cho không CT: $24,427 for NY
    residents/$42,267 for non-NY

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Trung tâm Y tế Đại học Nebraska

MCAT trung bình: 30 [508]pays you $2784 per month! You will be committed to serving in the military for 5 years following your medical training. Click on the name of the school for more information.

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,59

  • Học phí: Bạn được trả tiền! $ 2784 mỗi tháng!: YOU GET PAID! $2784 per
    month!

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

Đại học Rush

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • GPA trung bình: 3,63

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

Đại học Rush
[Stritch]

  • GPA trung bình: 3,63MCAT: 32 [511]

  • Đại học Loyola Chicago [Stritch]

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Không

Đại học Rush
York]

  • GPA trung bình: 3,63MCAT: 32 [511]

  • Đại học Loyola Chicago [Stritch]

  • MCAT trung bình: 32 [511]: $26,190 for NY
    residents/$50,110 for non-NY

  • GPA trung bình: 3,74

SUNY [Đại học Bang New York Upstate & NBSP; Đại học Y khoa] -Syracuse [một trong những trường y ở New York]

  • GPA trung bình: 3,63MCAT: 32 [511]

  • Đại học Loyola Chicago [Stritch]

  • MCAT trung bình: 32 [511]: $27,511 for HI
    residents/$56,695 for non-HI

  • GPA trung bình: 3,74

SUNY [Đại học Bang New York Upstate & NBSP; Đại học Y khoa] -Syracuse [một trong những trường y ở New York]

  • MCAT trung bình: 31 [509]MCAT: 31 [509]

  • Học phí: $ 26,190 cho cư dân NY/$ 50,110 cho người không phải NY

  • Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có: $33,304 for SC
    residents/$58,036 for non-SC

  • GPA trung bình: 3,74

SUNY [Đại học Bang New York Upstate & NBSP; Đại học Y khoa] -Syracuse [một trong những trường y ở New York]

Học phí: $ 26,190 cho cư dân NY/$ 50,110 cho người không phải NY

Chấp nhận sinh viên quốc tế: Có

Đại học Hawaiiadmissions and my eBook to learn how to get accepted into one of the top 100 or even one of the top ten
medical schools!

GPA trung bình: 3,68
school admissions committee member to give you the
advantage!


Học phí: $ 27,511 cho cư dân HI/$ 56,695 cho không HIformer UCLA admissions committee member, so you can
count on the information as accurate!

Đại học Nam Carolinaapplication process that you need some help in choosing schools and making your application and personal statement stand out, particularly if English is your second language.

GPA trung bình: 3,73MedSchoolCoachThey have an excellent track record, placing 100% of applicants in MD or DO schools who use their gold package with 87% in MD schools.


Học phí: $ 33,304 cho cư dân SC/$ 58,036 cho không phải SC
services, check out my new members only site, Medical School Inside Track.


Báo cáo thế giới và tin tức của Hoa Kỳ dừng lại ở đây trong Xếp hạng & NBSP; Các trường học để nghiên cứu. Vì vậy, bạn có được Top & nbsp; 88 trường y, không hoàn toàn là 100 trường y khoa hàng đầu. & NBSP;

  • Hy vọng từ điều này, bạn đã có thể cảm nhận được & nbsp; bạn sẽ cần loại GPA và MCAT nào khi đăng ký vào Top 10 & NBSP; trường học. & nbsp; describing the entire admissions process, from choosing to apply to choosing
    between multiple acceptances

  • Tuy nhiên, MCAT và GPA không phải là & nbsp; toàn bộ câu chuyện! Để được chấp nhận vào trường y, bạn phải biến mình thành gói hoàn chỉnh với tư cách là người nộp đơn. & NBSP;custom tool to know your chances based on MCAT, GPA and race

  • Kiểm tra trang của tôi về tuyển sinh và & nbsp; ebook của tôi để tìm hiểu cách & nbsp; được chấp nhận vào một trong 100 hoặc thậm chí là một trong mười trường y khoa hàng đầu!custom tool to know exactly where to apply based on MCAT, GPA and state of residence

  • Lời khuyên nội bộ từ một cựu thành viên ủy ban tuyển sinh của Trường Y UCLA để cung cấp cho bạn lợi thế! of AMCAS activities, personal statements,
    secondary essays, descriptions of hardship and descriptions of disciplinary actions

  • Hãy nhớ rằng, thông tin này đến từ A & NBSP; cựu thành viên ủy ban tuyển sinh UCLA, vì vậy bạn có thể tin tưởng vào thông tin là chính xác! to learn what it takes to ace an interview

Bạn có thể tìm thấy khi bạn bắt đầu quy trình ứng dụng mà bạn cần một số trợ giúp & nbsp; trong việc chọn trường và làm cho ứng dụng và tuyên bố cá nhân của bạn nổi bật, & nbsp; đặc biệt nếu tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của bạn.

I & nbsp; đề xuất MedschoolCoach. & NBSP; Họ có một hồ sơ theo dõi tuyệt vời, đặt 100% & nbsp; ứng viên ở MD hoặc làm các trường sử dụng gói vàng của họ với 87% & nbsp; trong các trường MD.

Nếu bạn đang tìm kiếm một cái gì đó mà nhiều hơn & nbsp; hơn một cuốn sách, nhưng ít tốn kém hơn 1 trên 1 dịch vụ tư vấn và chỉnh sửa, hãy xem trang web của các thành viên mới của tôi, & NBSP; Trường y khoa trong theo dõi.

Bên trong bạn sẽ tìm thấy:

Video mô tả & nbsp; toàn bộ quy trình tuyển sinh, từ việc chọn đến áp dụng đến lựa chọn giữa nhiều chấp nhận

Trường Med số 1 ở Mỹ là gì?

Danh sách 10 trường y khoa tốt nhất: 2023 Bảng xếp hạng & Thống kê tuyển sinh.

10 trường cao đẳng y tế hàng đầu là gì?

AIIMS DELHI. Viện nghiên cứu và giáo dục y khoa sau đại học, Chandigarh. Viện nghiên cứu và giáo dục y tế sau đại học Jawaharlal, Pond Richry ...
Trường Cao đẳng Y tế Vardhaman Mahavir ..
GMCH Chandigarh ..
M.S Cao đẳng Y tế ..
Học viện Khoa học Y tế Sri Venkateswara ..

Trường Y khoa dễ dàng nhất của Mỹ là gì?

Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào..
Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota.....
Trường Y Đại học Massachusetts.....
Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas.....
Đại học Y khoa Nevada Reno.....
Trung tâm Khoa học Sức khỏe LSU Shreveport ..

UCLA có phải là một trường y khoa hàng đầu không?

Đại học California-Los Angeles [Geffen] 2023 Xếp hạng Đại học California-Los Angeles [GEFFEN] được xếp hạng số 13 trong các trường y khoa tốt nhất: Nghiên cứu và số 13 trong các trường y khoa tốt nhất: Chăm sóc chính.Các trường được xếp hạng theo hiệu suất của họ trên một tập hợp các chỉ số xuất sắc được chấp nhận rộng rãi.No. 19 in Best Medical Schools: Research and No. 13 in Best Medical Schools: Primary Care. Schools are ranked according to their performance across a set of widely accepted indicators of excellence.

Chủ Đề