- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính nhẩm:
2 × 6 = 2 × 8 = 5 × 9 = 3 × 5 =
3 × 6 = 3 × 8 = 2 × 9 = 4 × 5 =
4 × 6 = 4 × 8 = 4 × 9 = 2 × 5 =
5 × 6 = 5 × 8 = 3 × 9 = 5 × 5 =
Phương pháp giải:
Nhẩm giá trị của các phép nhân trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
2 × 6 = 12 2 × 8 = 16
3 × 6 = 18 3 × 8 = 24
4 × 6 = 24 4 × 8 = 32
5 × 6 = 30 5 × 8 = 40
5 × 9 = 45 3 × 5 = 15
2 × 9 = 18 4 × 5 = 20
4 × 9 = 36 2 × 5 = 10
3 × 9 = 27 5 × 5 = 25
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu] :
Phương pháp giải:
Nhẩm lại các phép nhân trong phạm vi đã học để tìm thừa số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính:
a] 5 × 5 + 6 = b] 4 × 8 17 =
c] 2 × 9 18 = d] 3 × 7 + 29 =
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của các phép nhân.
- Lấy số vừa tìm được cộng hoặc trừ với các số còn lại.
Lời giải chi tiết:
a] 5 × 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b] 4 × 8 17 = 32 17 = 15
c] 2 × 9 18 = 18 18 = 0 d] 3 × 7 + 29 = 21 + 29 = 50
Bài 4
Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa.Hỏi 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số chiếc đũa ta lấy số chiếc của một đôi nhân với số đôi.
Lời giải chi tiết:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2× 7 = 14 [chiếc đũa]
Đáp số: 14 chiếc đũa.
Bài 5
Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:
Phương pháp giải:
Tính tổng độ dài các đoạn thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a] Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 [cm]
b]Độ dài đường gấp khúc là:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 =10 [cm]
Đáp số: a] 9cm; b] 10cm.