Bài tập luyện các thì hoàn thnahf và qua skhwus năm 2024
Trong bài viết này, tác giả sẽ tóm tắt công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành, cũng như cung cấp các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản và nâng cao có đáp án. Show Key takeaways Công thức thì quá khứ hoàn thành:
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Dấu hiệu nhận biết: trong câu có những từ, cụm từ như before, after, when, by the time,... Tóm tắt thì quá khứ hoàn thànhCông thức thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhDựa vào những dấu hiệu sau đây, người học có thể nhận biết được một số trường hợp cần dùng thì quá khứ hoàn thành. Trong câu có các liên từ before, afterĐây là dấu hiệu cho thấy các hành động xảy ra trong quá khứ có thứ tự trước sau, và vì vậy thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động diễn ra trước một hành động/sự kiện trong quá khứ.
Ví dụ: He had finished his snacks before the film started. (Anh ấy đã ăn hết đồ ăn vặt trước khi bộ phim bắt đầu.)
Ví dụ: She cleaned up the place herself after the guests had finished their meals. (Cô ấy tự mình dọn dẹp sau khi những vị khách đã dùng xong bữa.) Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian when, by the timeĐây là dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành được sử dụng đễ diễn tả một hành động diễn ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ:
Tham khảo thêm: Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) | Công thức, cách dùng & bài tập Bài tập thì quá khứ hoàn thànhBài tập cơ bảnBài 1: Hoàn thành câu
Bài 2: Chọn từ thích hợp
Bài 3: Sắp xếp câu
Bài tập nâng caoBài 1: Hoàn thành câu
Bài 2: Hoàn thành đoạn vănOnce upon a time, in a quaint little town nestled between the mountains, there (1. be)________ a legendary treasure that many had sought but never found. The tale (2. go)__________ that a wise sorcerer (3. hide)___________ the treasure after he 4 (protect) it from falling into the wrong hands. For centuries, people (5. search)___________ for the treasure, and rumors (6. circulate)__________ about its location. One day, a daring adventurer named Amelia (7. arrive)__________ in the town. She (8. hear)_________ the story of the hidden treasure and 9 (become) fascinated by it. Amelia was determined to find it, even if she (10. have)__________ to face numerous challenges. Bài 3: Viết lại câu
\=> Sarah wished…………………………………………………………………………
\=> If the thief………………………………………………………………………….
\=> Tom regrets……………………………………………………………………..
\=> Only after……………………………………………………………………….
\=> He wished…………………………………………………………………………
\=> Getting lost………………………………………………………………………
\=> If Jane……………………………………………………………………………
\=> Only when………………………………………………………………………
\=> Susan expressed……………………………………………………………….
\=> Mark regrets………………………………………………………………….
\=> Only after……………………………………………………………………..
\=> He regrets…………………………………………………………………… Đáp ánĐáp án bài tập cơ bảnBài 1: Hoàn thành câu
Bài 2:
Bài 3:
Đáp án bài tập nâng caoBài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Tổng kếtQua bài viết trên, tác giả đã tổng hợp một cách ngắn gọn những kiến thức cơ bản cũng như đưa ra những bài tập mức độ từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn đọc luyện tập ứng dụng thì quá khứ hoàn thành. Hy vọng rằng qua những trên, bạn đọc đã nắm vững kiến thức và có thể tự tin sử dụng hiệu quả những cấu trúc câu thì quá khứ hoàn thành. Trích dẫn nguồn tham khảo Grammarly. "Past Perfect Tense." Past Perfect Tense–Grammar Rules | Grammarly, 16 Dec. 2020, www.grammarly.com/blog/past-perfect/. |