Bài tập many much a lot of lots of

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho:

Mobile Tablet


Lượng từ bất định (Indefinite quantifiers: Many, much, a lot of, lots of)

Các lượng từ bất định Many, much, a lot of và lots of đều có nghĩa là nhiều và chúng đứng trước danh từ ám chỉ một số lượng lớn nhưng không xác định là bao nhiêu.

1 – Many & Much

Many đứng trước các danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ: many trees(nhiều cây) , many people(nhiều người) ...

Much đứng trước các danh từ không đếm được. Ví dụ: much food(nhiều thức ăn) , much water(nhiều nước) …

Many và much thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Cũng có trường hợp chúng được dùng trong câu khẳng định nhưng khá ít. Ví dụ: We don’t have much food in the fridge.(Chúng ta không có nhiều thức ăn trong tủ lạnh.) Are there many girls in your class?(Có nhiều bạn nữ trong lớp của cậu không?)

2 – A lot of & lots of

A lot of và lots of có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Ví dụ : a lot of mountains/ lots of mountains(nhiều núi) , a lot of rain/ lots of rain(nhiều mưa) ...

A lot of và lots of thường được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên chúng cũng có thể được dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ: My sister grows a lot of flowers in the garden./ My sister grows lots of flowers in the garden.(Chị gái tôi trồng rất nhiều hoa trong vườn.) There is a lot of water in the tank./ There is lots of water in the tank.(Có rất nhiều nước ở trong bể.)

CÁC CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

many trees(nhiều cây) , many people(nhiều người) ... a lot of mountains/ lots of mountains(nhiều núi) , a lot of rain/ lots of rain(nhiều mưa) ... We don’t have much food in the fridge.(Chúng ta không có nhiều thức ăn trong tủ lạnh.) Are there many girls in your class?(Có nhiều bạn nữ trong lớp của cậu không?) My sister grows a lot of flowers in the garden./ My sister grows lots of flowers in the garden.(Chị gái tôi trồng rất nhiều hoa trong vườn.) There is a lot of water in the tank./ There is lots of water in the tank.(Có rất nhiều nước ở trong bể.)

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho:

Mobile Tablet

Cách dùng some/many/any/a few/a little/ a lot of/lots of như thế nào cho đúng? Cần lưu ý gì khi sử dụng các lượng từ này? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

1. Cách dùng Some, many, any, a few, a little, a lot of, lots of

Some, many, any, a few, a little, a lot of, lots of là các lượng từ thông dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách phân biệt các lượng từ này như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay dưới đây:

Bài tập many much a lot of lots of

Cách dùng some/many/any/a few/a little/ a lot of/lots of

1.1 Cách dùng some trong tiếng Anh

- Some thường dùng trong câu khẳng định

- Some ứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

- Ngoài ra, some cũng được dùng trong câu hỏi

Ví dụ:

- I have some friends (Tôi có vài người bạn)

- Can you give me some flowers? (Bạn có thể tặng tôi vài bông hoa được không?

1.2 Cách dùng many trong tiếng Anh

Many là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Sử dụng trong các trường hợp:

- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn

- Đi với danh từ đếm được số nhiều

- Bên cạnh đó, trong một số trường hợp dùng văn viết học thuật thì người ta sẽ ưu tiên dùng many (of).

Ví dụ:

- Do you have many cars? (Bạn có nhiều xe không?)

- There is a rumor that she has many ex-es (Có tin đồn rằng cô ấy có nhiều người yêu cũ).

Xem thêm:

\=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC CAN COULD TRONG TIẾNG ANH

\=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO VERB VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH

\=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

1.3 Cách dùng any trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, any sẽ được dùng trong một số trường hợp cụ thể:

- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Ví dụ:

- There aren’t any books in the shelf (Không có bất kỳ cuốn sách nào trong giá).

1.4 Cách dùng A lot of/lots of trong tiếng Anh

A lot of/lots of là cặp từ định lượng phổ biến trong tiếng Anh, thường được dùng trong các trường hợp:

- Được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn

- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều

- Thường mang nghĩa “informal”

VD: We spent a lot of money (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền)

1.5 Cách dùng A few trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, A few là từ định lượng mang ý nghĩa tích cực, ít nhưng vẫn đủ, thường dùng trong các trường hợp cụ thể:

- Dùng trong câu khẳng định

- Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often (Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).

Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

1.6 Cách dùng A little trong tiếng Anh

- Dùng trong câu khẳng định

- Đi với danh từ không đếm được

Ví dụ:

Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh mượn một ít.

Xem thêm:

\=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP

\=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH

2. Lưu ý khi sử dụng Some, many, any, a few, a little, a lot of, lots of

Bên cạnh cách sử dụng Some, many, any, a few, a little, a lot of, lots of ở trên thì bạn còn cần lưu ý những điều dưới đây:

Bài tập many much a lot of lots of

Lưu ý khi sử dụng some/many/any/a few/a little/ a lot of/lots of

2.1 Some không được dùng để mô tả một hệ thống hoặc nhóm lớn sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, có thể sử dụng some trước số từ cụ thể mang nghĩa “gần bằng”. Khi đó, sẽ được phát âm là /sʌm/.

Ví dụ:

- They need to rebuild the house and get rid the old furniture (Họ cần xây lại nhà và dọn đồ đạc cũ đi).

- Some fifty percent of all students disagree with the new rules (Khoảng năm mươi phần trăm tất cả sinh viên không đồng ý với các quy tắc mới).

2.2 Khi đại từ đã được xác định ở trước thì có thể sử dụng some, any mà không cần danh từ theo sau.

Ví dụ:

- My mother wanted some orange juice, but she couldn’t find any (Mẹ tôi muốn một ít nước cam, nhưng bà ấy không thể tìm thấy).

2.3 Few và a few dùng với danh từ đếm được, còn little và a little thì dùng cho danh từ không đếm được. Ngoài ra, a few, a little sẽ mang ý nghĩa tích cực hơn few, little, mang nghĩa ít nhưng vẫn đủ dùng, vẫn hơn không có.

Ví dụ:

- My friend ordered few chairs but there were more people than she expected. (Bạn tôi đã đặt vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn cô ấy nghĩ.)

- My mother bought little milk but not enough to feed my dogs. (Mẹ tôi đã mua ít sữa không đủ cho những chú chó tôi ăn).

Xem thêm:

\=> TOÀN BỘ CẤU TRÚC REGRET - CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

\=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

3. Bài tập thực hành phân biệt some/many/any/a few/a little/ a lot of/lots of

Bài tập many much a lot of lots of

Bài tập thực hành

Bài tập:

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. He thinks that ……. lemon juice on fish makes it taste better.

  1. many B. a little C. little D. Few

2. January is a cold month in the northern states. There is ….sunshine during that month.

  1. not many B. few C. a little D. little

3. Because my family is very poor, my children have …… toys.

  1. a few B. many C. few D. little

4. Tom is having a lot of trouble adjusting to eighth grade. He seems to be unpopular. Unfortunately, he has …..friends.

  1. a few B. few C. many D. little

5. After I tasted the soup, I added …..salt to it.

  1. a few B. few C. little D. a little

6. My previous employer gave me a good recommendation because she makes ….. mistakes in her work.

  1. very few B. very little C. very less D. many

7. Does your mom have ….. minutes? I’d like to ask her …….questions. I need …… more information.

  1. a few / a little / a little
  1. a little / a few / a little
  1. a few / a few / a little
  1. a little / a few / a few

ĐĂNG KÝ NGAY:

\=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ

\=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

\=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

Đáp án:

1 - B, 2 - C, 3 - D, 4 - B, 5 - C, 6 - D, 7 - C

Bài tập 2 phân biệt much/many/few/little

1. She isn't very popular. She has ...... (much/many/few/little) friends.

2. Ann is very busy these days. She has .... (much/many/few/little) free time.

3. I'm not very busy today. I haven't got .... (much/many/few/little) to do.

4. Did you take .... (much/many/few/little) photographs when you were on holiday?

5. This is a very modern city. There are .... (much/many/few/little) old building.

6. "Do you know Rome?" "No, I haven't been there for .... (much/many/few/little) years."

7. The weather has been very dry recently. We've had .... (much/many/few/little) rain.

Đáp án:

1. few

2. little

3. much

4. many

5. few

6. many

7. litle

Phía trên là toàn bộ về phân biệt cách dùng some/many/any/a few/a little/ a lot of/lots of để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu thêm về các lượng từ này. Đặc biệt, đăng ký học tiếng Anh tại Langmaster ngay để có lộ trình học rõ ràng, cơ hội học với thầy cô người bản địa nhé.