Bài tập tag question you are going to school năm 2024

Các bạn đã quá quen thuộc khi nhắc đến câu hỏi đuôi với have to, nhưng bạn đã biết hết tất tần tật về nó chưa? Vậy thì cùng WISE ENGLISH khám phá nhiều bí mật hay về câu hỏi đuôi với have to nhé!

Show

Bài tập tag question you are going to school năm 2024

Nội dung bài viết

I. Câu hỏi đuôi (Tag question)

1. Khái niệm

Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy:

  • Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh
  • Phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.

E.g:

He isn’t a doctor, is he?

(Anh ta không phải là bác sĩ đấy chứ?)

Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Dựa vào thể của phần mệnh đề chính, ta có thể xác định được thể của phần đuôi.

2. Quy tắc hình thành câu hỏi đuôi

Biết phương pháp đặt câu hỏi đuôi trong tiếng Anh đúng chuẩn sẽ giúp cho bạn giao tiếp hiệu quả hơn. Cùng WISE ENGLISH khám phá quy tắc hình thành câu hỏi đuôi dưới đây:

Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định, câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

E.g:

He had forgotten his wallet, hadn’t he?

(Anh ấy đã quên ví của mình, phải không?)

He hasn’t been running in this weather, has he?

(Anh ấy đã không chạy trong thời tiết này, phải không?)

Mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết.

Nếu mệnh đề chính chứa trợ động từ (be, do, have,…) hoặc động từ khiếm khuyết (can, will, must,…) thì ta sẽ sử dụng động từ này cho câu hỏi đuôi.

E.g:

The bus isn’t coming, is it?

(Xe buýt không đến, phải không?)

They mustn’t come early, must they?

(Họ không được đến sớm, phải không?)

Mệnh đề chính không chứa trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết.

Trường hợp mệnh đề chính không chứa trợ động từ hay động từ khiếm khuyết, ta sẽ sử dụng trợ động từ (do, does, did) cho câu hỏi đuôi.

E.g:

They live in London, don’t they?

(Họ sống ở London, phải không?)

He went to the party last night, didn’t he?

(Anh ấy đã đi dự tiệc tối qua, đúng không?)

Xem thêm: Mẹo làm bài TOEIC hiệu quả . Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER GIẢM GIÁ

Bài tập tag question you are going to school năm 2024

II. Cấu trúc của câu hỏi đuôi ( tag question)

Bài tập tag question you are going to school năm 2024

1. Đối với động từ thường

Mệnh đề khẳng định, tag question phủ định

S+V (s/ es/ ed/2)…, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?

You speak English, don’t you?

(Cậu nói được tiếng Anh, phải không?)

Mệnh đề phủ định, tag question khẳng định:

S+don’t/ doesn’t/ didn’t + V…., do/ does/ did + S?

He didn’t come here, did he?

(Anh ấy không đến đây, phải không?)

Hiện tại đơn

  • Với TO BE: IS, AM, ARE
  • Với động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ

He is handsome, is he?

(Anh ấy đẹp trai, đúng không?)

You are worry, aren’t you?

(Bạn đang lo lắng, phải không?)

They like me, don’t they?

(Họ thích tôi, phải không?)

She loves you, doesn’t she?

(Cô ấy yêu bạn, phải không?)

Thì quá khứ đơn

  • Với động từ thường: mượn trợ động từ DID.
  • Với TO BE: WAS hoặc WERE

He didn’t come here, did he?

(Anh ấy không đến đây, phải không?)

He was friendly, wasn’t he?

(Anh ấy thân thiện, phải không?)

Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

They have left, haven’t they?

(Họ đã rời đi, phải không?)

The rain has stopped, hasn’t they?

(Mưa đã tạnh rồi, phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD He hadn’t met you before, had he?

(Anh ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?

Thì tương lai đơn

It will rain, won’t it?

(Trời sẽ mưa, phải không?)

2. Đối với động từ khiếm khuyết

S + modal verb…, modal verb + not + S?

She can speak English, can’t she?

(Cô ấy có thể nói tiếng Anh, phải không?)

S + modal verb + not…, modal verb + S?

Le won’t go to Hue next week, will she?

(Lê sẽ không đi Huế vào tuần tới, phải không?)

Xem thêm: Tân ngữ là gì?

III. Cách sử dụng câu hỏi đuôi

Bên cạnh câu nghi vấn, ta cũng có thể dùng câu hỏi đuôi để lấy thông tin từ người nghe. Ta có hai cách dùng chính của câu hỏi đuôi và cách lên xuống giọng ở cuối câu khác nhau tùy vào mục đích câu hỏi.

1. Loại 1:

Mục đích: Người nói muốn xác minh thông tin đưa ra là đúng hay sai

Cấu trúc: Mệnh đề và câu hỏi đuôi đều ở dạng khẳng định

E.g:

They got the letter, did they?

(Họ đã nhận được thư, phải không?)

Lily will come to the party, will she?

(Lily sẽ đến bữa tiệc, phải không?)

2. Loại 2:

Mục đích: Người nói muốn hỏi xem liệu người nghe có đồng ý với thông tin mà người nói đưa ra hay không

Cấu trúc: Mệnh đề chính ở dạng khẳng định, câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại.

E.g:

You hadn’t been sleeping, had you?

(Bạn đã không ngủ, phải không?)

Xem thêm: Trung tâm tiếng anh chất lượng ở hồ chí minh

IV. Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

Ngoài các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt mà các bạn cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Sau đây là những trường hợp mà các bạn cần lưu ý.

1. Câu dùng I AM, câu hỏi đuôi là AREN’T I, I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I.

E.g:

I am a translator, aren’t I?

(Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)

I am not sick, am I?

(Con không ốm phải không mẹ?)

2. Câu dùng LET’S, câu hỏi đuôi là SHALL WE?

E.g:

Let’s go outside, shall we?

(Chúng ta ra ngoài nhé?)

3.Câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE,… thì câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là THEY.

E.g:

Everyone speaks English, don’t they?

(Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?)

Someone isn’t here, are they?

(Không ai ở đây nhỉ?)

4. Câu có chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY:

Mặc dù câu ở mệnh đề chính ở dạng khẳng định nhưng phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định, do các từ này vốn đã mang nghĩa phủ định. Đặc biệt, với NO ONE, NOBODY thì phần hỏi đuôi sẽ là THEY. Với NOTHING thì phần hỏi đuôi sẽ là IT.

E.g:

Nothing is special, isn’t it?

(Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?)

5.Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,…

Mặc dù dạng câu ở mệnh đề chính là khẳng định, ta vẫn hiểu là câu đó mang nghĩa phủ định, nên phần hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.

E.g:

She hardly eats bread, does she?

(Cô ta không ăn tý bánh mì nào đúng không?)

6. Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT… thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.

E.g:

It seems that it is going to rain, isn’t it?

(Hình như trời sắp mưa nhỉ?)

It seems that you don’t want to go with me, do you?

(Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?)

7/ Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần hỏi đuôi sẽ dùng IT là chủ ngữ.

E.g:

What I am hearing is very interesting, isn’t it?

(Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?)

Singing helps us reduce stress, doesn’t it?

(Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?)

To play video games doesn’t entertain us much, does it?

(Chơi trò chơi điện tử không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)

8. Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần hỏi đuôi sẽ là “will you?”

E.g:

Do sit down, will you?

(Anh sẽ ngồi chứ?)

Don’t make noise, will you?

(Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)

9. Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.

E.g:

She wishes she would become beautiful, may she?

(Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?)

10. Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU.

E.g:

One can play this song, can’t you?

(Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)

11. Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:

MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T.

E.g:

I must work a lot to meet the deadline, needn’t I?

(Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?)

MUST chỉ sự cấm đoán thì phần hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT).

E.g:

They must come home late, mustn’t they?

(Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)

He mustn’t date her, must he?

(Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?)

MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp.

E.g:

He must come early, doesn’t he?

(Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)

The child must be very good, is he?

(Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?)

12. Câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán (WHAT A/AN…, HOW…, SUCH A/AN…)

Danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi.

E.g:

What a lovely kitten, isn’t it?

(Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)

How a handsome boy, isn’t he?

(Anh ta đẹp trai, đúng không?)

13. Nếu có cấu trúc dạng: S + động từ tình thái (feel, think, expect,…) + clause, ta có hai trường hợp chia câu hỏi đuôi tùy vào chủ ngữ.

TH1: Chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc chia câu hỏi đuôi như bình thường.

Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ.

E.g:

I believe the fairies exist, don’t they?

(Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)

I don’t think she can do it, can’t she?

(Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?)

TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi như bình thường.

E.g:

They expect she will come soon, don’t they?

(Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)

My mother doesn’t think I am fine, does she?

(Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?)

14.Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường.

E.g:

You had better go to school early, hadn’t you?

(Con nên đi học sớm, đúng không nào?)

You hadn’t better stay up late, had you?

(Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)

They’d rather play video games, wouldn’t they?

(Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?)

Xem thêm: So sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh

V. Bài tập với cấu trúc câu hỏi đuôi với câu hỏi đuôi với have to

Bài tập tag question you are going to school năm 2024

1. Bài tập

Bài 1: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng khẳng định sau đây:

1. They live in London,___?

2.We’re working tomorrow,____?

3.It was cold yesterday,____?

4. He went to the party last night,___?

5They’ve been to Japan,____?

6.He had forgotten his wallet,____?

7.She’ll come at six,____?

8.They’ll have finished before nine,____?

9. She’ll have been cooking all day,____?

10. John must stay,____?

Bài 2: Hoàn thành các câu hỏi đuôi dạng phủ định sau đây:

1. We aren’t late,____?

2.She doesn’t have any children,____?

3.She wasn’t at home yesterday,____?

4.They didn’t go out last Sunday,____?

5.You weren’t sleeping,____?

6.She hasn’t eaten all the cake,____?

7.We hadn’t been to London before,____?

8.They won’t be late,____?

9.She can’t speak Arabic,____?

10..They mustn’t come early,____?

2. Đáp án

Đáp án bài tập 1

1.They live in London, don’t they?

2.We’re working tomorrow, aren’t we?

3. It was cold yesterday, wasn’t it?

4. He went to the party last night, didn’t he?

5. They’ve been to Japan, haven’t they?

7. He had forgotten his wallet, hadn’t he?

8. She’ll come at six, won’t she?

9. They’ll have finished before nine, won’t they?

10. She’ll have been cooking all day, won’t she?

11. John must stay, mustn’t he?

Đáp án bài tập 2

1. We aren’t late, are we?

2. She doesn’t have any children, does she?

3. She wasn’t at home yesterday, was she?

4. They didn’t go out last Sunday, did they?

5. You weren’t sleeping, were you?

6. She hasn’t eaten all the cake, has she?

7. We hadn’t been to London before, had we?

8. They won’t be late, will they?

9. She can’t speak Arabic, can she?

10. They mustn’t come early, must they?

Trên đây là tất tần tật kiến thức về câu hỏi đuôi (tag question) mà WISE ENGLISH đã tổng hợp được. Hãy lưu về và học ngay để có thể sử dụng đúng cách trong mọi trường hợp nhé!