Bài tập về đoạn mạch nối tiếp và song song năm 2024

Tổng hợp phương pháp giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp hay, chi tiết

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Phương pháp:

- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: \(I = {I_1} = {I_2} = ... = {I_n}\)

Quảng cáo

Bài tập về đoạn mạch nối tiếp và song song năm 2024

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: \(U = {U_1} + {U_2} + ... + {U_n}\)

- Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần: \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} + ... + {R_n}\)

- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữ hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

Bài tập ví dụ:

Bài 1: Một mạch điện gồm 3 điện trở \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 5\Omega ,{R_3} = 3\Omega \) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Tìm hiệu điện thế hai đầu mạch?

Hướng dẫn giải

Điện trở tương đương của mạch là:

\(R = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 2 + 5 + 3 = 10\Omega \)

Hiệu điện thế hai đầu mạch là:

\(U = I.R = 1,2.10 = 12V\)

Bài 2: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau trong một đoạn mạch. Biết R1 = 2R2, ampe kế chỉ 1,8A, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 54V. Tính R1 và R2?

BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. ĐOẠN MẠCH SONG SONG

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Đoạn mạch nối tiếp.

Đoạn mạch nối tiếp là đoạn mạch gồm nhiều bộ phận mắc thành một dãy (nhánh) liên tiếp nhau.

- Cường độ dòng điện:

12

III

 

(1)- Hiệu điện thế:

12

UUU

 

(2)- Điện trở tương đương:

12

R R R

 

(3)

* Hệ thức:

2121

R R UU

hay

1 1 2 21 2 2 12 1 2 1 1 2

;

R R R RU U U U U U R R R R R R

    

* Mở rộng: Các hệ thức (1) (2) (3) có thể được mở rộng cho đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp.

2. Đoạn mạch song song:

Đoạn mạch song song là đoạn mạch gồm nhiều nhánh có chung điểm đầuvà điểm cuối

- Cường độ dòng điện: I = I

1

+ I

2

- Hiệu điện thế: U = U

1

\= U

2

- Điện trở tương đương:

1 2

1 1 1

td

R R R

 

hay

1 2d1 2

t

R R R R R



* Hệ thức:

1 2 2 1 1 21 1 2 2 1 21 2 1 2 1 2 2 1

; ;

R R R R I R I R I R I I I I I R R R R R R I R

       

  1. BÀI TẬP

Dạng 1: Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp.

Câu 1.

Quan sát mạch điện hình bên:a. Hãy cho biết các điện trở R

1

, R

2

và ampe kế được mắc với nhau như thế nào? b. Biết R

1

\= R

2

\= 5Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Câu 2.

Có hai điện trở R

1

và R

2

. Biết R

1

\= 2R

2

và khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của đoạnmạch là R

\= 15Ω. Tìm R

1

và R

2

.

Câu 3.

Mắc điện trở R nối tiếp với điện trở R’ = 37Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U\= 45V thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,75A. Tính điện trở R.

Câu 4.

Cho hai điện trở R

1

và R

2

mắc nối tiếp. Biết R

1

\= 3R

2

, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch làU = 40V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Câu 5.

Cho hai điện trở R

1

\= 24Ω và R

2

\= 16Ω mắc nối tiếp.a. Tính điện trở tương đương R

12

của đoạn mạch. b. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 16V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệuđiện thế trên hai đầu mỗi điện trở.

Câu 6.

Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R

1

\= 6Ω, R

2

\= 18Ω, R

3

\= 16Ω. Hiệu điệnthế giữa hai đầu đoạn mạch là U \= 52V.a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

Dạng 2: Định luật ôm cho đoạn mạch song song

Câu 7.

Cho hai điện trở R

1

\= R

2

\= 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ:

R

1

R

2

R

1

R

2

R

1

R