Bảng kê mua vào không hóa đơn mới nhất năm 2024

Tại ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính thì trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN) trong các trường hợp:

+ Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;

+ Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;

+ Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra; Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;

+ Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng).

Bảng kê mua vào không hóa đơn mới nhất năm 2024

Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn? Hộ kê khai khi mua hàng hóa của nông dân ghi sổ kế toán hàng hoá đầu vào thế nào? (Hình từ internet)

Hộ kinh doanh ăn uống chuyển sang phương pháp kê khai khi mua hàng hóa của nông dân thì ghi sổ kế toán hàng hoá đầu vào thế nào?

Tại Câu 13 Cẩm nang về hóa đơn điện tử số 2 của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành hướng dẫn như sau:

+ Trường hợp hộ kinh doanh hàng ăn uống chuyển sang phương pháp kê khai khi mua hàng hóa, thực phẩm của người nông dân đáp ứng các điều kiện nêu trên thì được lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN và ghi Phiếu nhập kho, Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN như thế nào?

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn Ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

Bảng kê mua vào không hóa đơn mới nhất năm 2024

Tải mẫu về: Tại đây.

Tải Cẩm nang về hóa đơn điện tử số 2: Tại đây.

Lê Nguyễn Cẩm Nhung

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected];

Trên đây là quy định về việc ghi nhận chi phí hợp lý đối với hàng hóa không có hóa đơn. Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần lưu ý nội dung quan trọng này để hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

Bảng kê mua hàng hóa là chứng từ kê khai mua sắm vật tư, dụng cụ, hàng hóa,… Vậy, Bảng kê mua hàng mới nhất hiện nay thế nào? Cách ghi Bảng kê mua hàng hóa ra sao?

1. Bảng kê mua hàng hóa là gì? Hiện áp dụng các mẫu Bảng kê mua hàng nào?

Bảng kê mua hàng hóa là chứng từ được dùng để kê khai mua vật tư, nguyên liệu, dụng cụ,… đối với các trường hợp người bán thuộc diện không cần phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định.

Bảng kê mua hàng hóa còn được dùng làm căn cứ lập phiếu kho, thanh toán, hạch toán các chi phí mua sắm nhưng không được trừ vào thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp.

Hiện nay doanh nghiệp có thể lựa chọn lập một trong các mẫu Bảng kê mua hàng hóa sau:

- Mẫu Bảng kê mua hàng theo Mẫu số 06 - VT ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Mẫu này được áp dụng với các trường hợp:

+ Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

- Mẫu Bảng kê mua hàng theo Mẫu số 06 - VT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mẫu này được áp dụng với các trường hợp:

+ Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế;

+ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

- Mẫu Bảng kê mua hàng theo Mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Bảng kê mua vào không hóa đơn mới nhất năm 2024
Mẫu Bảng kê mua hàng mới nhất của Bộ Tài chính (Ảnh minh họa)

2. Mẫu Bảng kê mua hàng hóa mới nhất 2022 và cách ghi

2.1 Mẫu Bảng kê mua hàng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Đơn vị: …………………

Bộ phận: ………………

Mẫu số 06 - VT

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ MUA HÀNG

Ngày .... tháng.... năm ....

Quyển số:………….

Số:………….

Nợ:………….

Có:………….

- Họ và tên người mua:………………………

- Bộ phận (phòng, ban):…………………………

STT

Tên, quy cách, phẩm chất hàng hóa (vật tư, công cụ...)

Địa chỉ mua hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

D

1

2

3

Cộng

x

x

x

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ……………………………….

* Ghi chú: ………………………………………………….………..

Người mua

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người duyệt mua

(Ký, họ tên)

* Cách ghi bảng kê mua hàng theo Thông tư 133:

- Góc bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng. Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.

- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.

  • Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa.
  • Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa đã mua.
  • Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa đã mua.
  • Cột 3: Ghi số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
  • Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.
  • Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.

+ Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).

Sau khi lập xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển “Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.

Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.

2.2 Mẫu Bảng kê mua hàng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Đơn vị: …………………

Bộ phận: ………………

Mẫu số 06 - VT

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ MUA HÀNG

Ngày .... tháng .... năm ....

Quyển số: ...............

Số: ...............

Nợ: ..............

Có: ...............

Họ và tên người mua:......................................

- Bộ phận (phòng, ban):...................................

STT

Tên, quy cách, phẩm chất

Địa chỉ mua hàng

Đơn vị tính

Sô lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

D

1

2

3

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): .....................................

* Ghi chú: ...................................................................

Người mua

Kế toán trưởng

Người duyệt mua

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

* Cách ghi bảng kê mua hàng theo Thông tư 200:

- Góc bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng. Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.

- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.

  • Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá.
  • Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
  • Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
  • Cột 3: Ghi số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
  • Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.
  • Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.

+ Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).

+ Sau khi lập xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển “Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.

Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.

2.3 Mẫu Bảng kê mua vào không có hóa đơn theo Thông tư 78/2014/-BTC

BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN

(Ngày ……. tháng …… năm ……………)

- Địa chỉ: ............................................................... Mã số thuế:

- Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:................................

- Người phụ trách thu mua: ....................................

Ngày tháng năm mua hàng

Người bán

Hàng hóa mua vào

Ghi chú

Tên người bán

Địa chỉ

Số CMND

Tên mặt hàng

Số lượng

Đơn giá

Tổng thanh toán

- Tổng giá trị hàng hóa mua vào: ………………………………

Người lập bảng kê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm 201..

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng.

Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.

- Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của các trạm.