C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Khe hở của vòng bi (ổ lăn) được định nghĩa là khoảng cách mà một vòng của ổ lăn có thể dịch chuyên tương đối so với vòng bi kia theo phương hướng kính (khe hở hướng kính) và theo phương dọc trục (khe hở dọc trục)

Những vòng bi có khe hở khác tiêu chuẩn thì được nhận dạng bằng tiếp vị ngữ C1 đến C5.

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Cần phân biệt giữa khe hở của vòng bi khi chưa lắp đặt và khe hở của vòng bi đã được lắp và đạt đến nhiệt độ làm việc ổn định (khe hở hoạt động). Khe hở ban đầu (trước lắp đặt) lớn hơn khe hở hoạt động vì sự khác biệt về chế độ lắp và sự giản nở nhiệt khác nhau giữa các vòng của vòng bi và những bộ phận kế cận làm cho các vòng của vòng bi có thể bị nén lại.

Để vòng bi có thể hoạt động tốt thì khe hở hướng kính của vòng bi cần phải được xem xét kỹ lưỡng. Nói chung vòng bi cần có khe hở hoạt động gần bằng không hoặc có một ít dự ứng lực.Trong khi đó vòng bi đũa và vòng bi tang trống khi hoạt động cần phải có một khe hở nhất định cho dù rất nhỏ. Điều cũng đúng với vòng bi côn ngoại trừ kết cấu vòng bi côn cần đạt yêu cầu độ cứng vững cao như kết cấu vòng bi côn trong bánh răng đầu trục khi đó vòng bi côn cần lắp với một dự ứng lực nào đó.

Thông thường một vòng bi có khe hở tiêu chuẩn nếu được lắp với chế độ lắp thông dụng và điều kiến hoat động bình thường thì sẽ đạt đươc khe hở hoạt động phù hợp. Khi chế độ lắp và đều kiện làm việc không bình thường ví dụ như cả hai vòng của vòng bi cần phải được lắp chặt, nhiệt độ làm việc cao thì cần phải sử dụng vòng bi có khe hở lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiêu chuẩn.Trong những trường hợp này người sử dụng nên kiểm tra lại khe hở còn lại sau khi lắp.

Video tìm hiểu về khe hở vòng bi bạc đạn

Video kiểm tra khe hở vòng bi bạc đạn

Bảng tra cứu khe hở của vòng bi bạc đạn

Bảng giá trị về khe hở của các loại vòng bi sẽ được nêu trong phần giới thiệu của từng loại vòng bi tương ứng (Ví dụ về "Khe hở hướng kính của vòng bi tang trống lỗ thẳng" - Bảng bên dưới).

Đối với vòng bi đỡ chặn tiếp xúc góc lắp cặp và vòng bi côn, vòng bi đỡ chặn hai dãy, vòng bi tiếp xúc bốn điểm thì khe hở dọc trục sẽ được nêu thay cho khe hở hướng kính vì khe hở dọc trục có ý nghĩa quan trọng hơn trong việc thiết kế kết cấu các loại vòng bi này.

Quy cách bạc đạn (ký hiệu vòng bi) được in trên vỏ hộp hay khắc chìm trên bề mặt vòng bi có quá nhiều điểm khác nhau. Điều này khiến khách hàng sử dụng thắc mắc vì chả hiểu rõ những ký hiệu trên mang ý nghĩa như thế nào. Hơn thế nữa, có các loại sản phẩm chỉ có ký hiệu khác nhau một chút thôi nhưng giá bán lại chênh lệch rất lớn. Thấu hiểu rõ những thắc mắc này, Kỷ Nguyên Máy sẽ đưa ra lời giải đáp chi tiết trong bài viết này.

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Quy cách chung bạc đạn các loại

Như chúng ta đã biết, nếu một sản phẩm bị hư hỏng linh kiện, bắt buộc phải tìm đúng mã đó để thay thế thì máy móc mới có thể hoạt động trơn mượt được. Tuy nhiên, vòng bi - bạc đạn lại khác biệt hoàn toàn bởi chúng được quy định thông số chung. Do đó, các nhà sản xuất đều phải tuân thủ và chỉ được phép thay đổi ở một vài đặc điểm để tạo sự khác biệt. Cùng điểm qua một vài ý nghĩa chung nhé.

  • Ý nghĩa về kích thước Ký hiệu hai số cuối 00 01 02 03 XX Tương đương đường kính trong 10 12 15 17 5 lần XX
  • Ý nghĩa về mức độ chịu tải Ký hiệu con số thứ 3 từ phải sang trái Ý nghĩa 1 hoặc 7 Chịu tải đặc biệt nhẹ 2 Chịu tải nhẹ 3 Chịu tải trung bình 4 Chịu tải nặng 5 Chịu tải đặc biệt nặng 6 Chịu tải trung bình nhưng dài hơn 8 và 9 Chịu tải siêu nhẹ
  • Ý nghĩa phân loại ổ lăn Ký hiệu con số từ 4 từ phải sang trái Loại vòng bi 0 ổ bi đỡ 1 dãy 1 ổ bi đỡ lòng cầu hai dãy 2 ổ đũa trụ ngắn đỡ 3 ổ đũa đỡ lòng cầu hai dãy 4 ổ kim hoặc ổ đũa trụ dài 5 ổ đũa trụ xoắn đỡ 6 ổ bi đỡ chặn 7 ổ đũa côn 8 ổ bi chặn, ổ bi chặn đỡ 9 ổ đũa chặn, ổ đũa chặn đỡ
  • Ý nghĩa kết cấu Ký hiệu con số thứ 5 từ phải sang trái Kết cấu 3 Bi đũa trụ ngắn một dãy,vòng chặn trong không có gờ chắn 4 Giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn 5 Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài 6 Có một long đen chặn dầu bằng thép lá 8 Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá 9 Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
  • Ý nghĩa tiếp vị ngữ Ký hiệu Khe hở C1 Nhỏ hơn c2 C2 Nhỏ hơn tiêu chuẩn CN Khe hở tiêu chuẩn C3 Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn C4 Lớn hơn khe hở có ký hiệu c3 trên vòng bi C5 Lớn hơn khe hở bạc đạn c4

Quy cách của từng loại mã ổ bi

(*) Quy cách bạc đạn cầu

  • Mã vòng bi cầu Mã vòng bi cầu Ghi chú Vòng bi cầu 1 dãy 67xx Trong đó: xx là số 68xx 69xx 160xx 60xx 62xx 63xx 64xx Vòng bi cầu 2 dãy 42xx 43xx

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Số hiệu ổ lăn cầu

  • Các ký hiệu bạc đạn cầu cần chú ý Nắp sắt 2Z Quy cách bạc đạn của SKF ZR, 2ZR Quy cách bạc đạn của FAG Z, ZZ Quy cách bạc đạn của NTN, KOYO, NSK ZE, 2ZE Quy cách bạc đạn của NACHI Nắp nhựa kiểu tiếp xúc RS1 (RSH), 2RS1 (2RSH), RS2 (2RS2) Quy cách bạc đạn của SKF RSR, 2RSR Quy cách bạc đạn của FAG LU, LLU Quy cách bạc đạn của NTN NSE, 2NSE Quy cách bạc đạn của NACHI DU, DDU Quy cách bạc đạn của NSK RS, 2RS, RD, 2RD Quy cách bạc đạn của KOYO Nắp nhựa kiểu không tiếp xúc RZ (RSL), 2RZ (2RSL) Quy cách bạc đạn của SKF LB, LLB Quy cách bạc đạn của NTN RU, 2RU Quy cách bạc đạn của KOYO RSD (2RSD) Quy cách bạc đạn của FAG V, VV Quy cách bạc đạn của NSK NKE, 2NKE Quy cách bạc đạn của NACHI
  • Cách đọc thông số vòng bi

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Ký hiệu ổ lăn cầu trên bản vẽ

(*) Ký hiệu vòng bi đũa

  • Mã vòng bi cầu đũa Mã vòng bi đũa Ghi chú Vòng bi đũa 1 dãy NU, NJ, NUP, N, NF 100xx Trong đó: x là các số NU, NJ, NUP, N, NF 2xx NU, NJ, NUP, N, NF 22xx NU, NJ, NUP, N, NF 32xx NU, NJ, NUP, N, NF 3xx NU, NJ, NUP, N, NF23xx NU, NJ, NUP, N, NF4xx Vòng bi đũa 2 dãy NNU 49xx NN 30xx

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Quy ước vòng bi đũa

  • Các ký hiệu bạc đạn đũa cần chú ý Tiền tố Hậu tố Ý nghĩa ký hiệu vòng bi đũa N, NU, NJ, NUP, RNU, NF Bạc đạn đũa 1 dãy NN, NNU Bạc đạn đũa 2 dãy EC- Thiết kế được tối ưu hoá E- Công suất cao -M Lồng đồng gia công liền khối -ML Lồng đồng kiểu cửa sổ -P Lồng nhựa polyamit gia công -J Lồng thép dập -PH Lồng nhựa peek -W/ W Lồng thép MA Bằng đồng chắc chắn -N- Vòng đệm rãnh C3 Độ hở lớn hơn tiêu chuẩn R Khả năng chịu tải cao
  • Cách đọc thông số bạc đạn

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Ký hiệu bạc đạn đũa trên bản vẽ

\>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN ĐỌC KÝ HIỆU VÒNG BI ĐŨA TỪ A ĐẾN Z

(*) Quy cách vòng bi côn

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Đọc ký hiệu ổ lăn côn

  • Mã bạc đạn côn Mã vòng bi Ghi chú 329xx Trong đó: x là các số 320xx 330xx 331xx 302xx 322xx 332xx 303xx 313xx 323xx
  • Các ký hiệu bạc đạn côn cần chú ý xxxxx - J2/Q Quy cách vòng bi côn của SKF xxxxx - JR Quy cách vòng bi côn của KOYO 4T - xxxxx Quy cách vòng bi côn của NTN E xxxxx J Quy cách vòng bi côn của NACHI HR xxxxx J Quy cách vòng bi côn của NSK xxxxx - A Quy cách vòng bi côn của FAG
  • Các thông số trên vòng bi

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Ký hiệu ổ bi côn trên bản vẽ

\>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN ĐỌC KÝ HIỆU BẠC ĐẠN CÔN ĐƠN GIẢN VÀ CHÍNH XÁC

(*) Ký hiệu trên vòng bi tang trống

  • Mã vòng bi tang trống Mã vòng bi tang trống Ghi chú 239xx Trong đó: x là các số 230xx 240xx 231xx 241xx 222xx 232xx 213xx 223xx

C3 trong kí hiệu ổ bi là gì

Số hiệu ổ lăn tang trống

  • Các ký hiệu vòng bi tang trống cần chú ý BS2 - Ổ lăn với các ký số bản vẽ E2 Ổ lăn tiết kiệm năng lượng ZE Ổ lăn với cảm biến SensprMount CA, CAC Gờ chặn vòng trong, vòng dẫn hướng định tâm theo vòng trong, vòng cách bằng đồng thau CC(J) EJA Vòng trong không có gờ chặn, vòng dẫn hướng định tâm theo rãnh lăn vòng ngoài, hai vòng cách bằng thép dập CCJA, EJA Vòng trong không có gờ chặn, vòng dẫn hướng định tâm theo rãnh lăn vòng ngoài, hai vòng cách bằng thép dập E Thiết kế bên trong tối ưu hoá để tăng khả năng chịu tải GEM, VT Tra mỡ vòng bi W Chất bôi trơn rắn, bôi trơn trên vòng ngoài VA Vòng bi ứng dụng cho các ứng dụng có tốc độ rung cao, vòng cách thép dập được tôi bề mặt và có thể hoặc không phủ một lớp PTFE trên bề mặt của lỗ trong ổ lăn EA, C, CD

Lồng thép ép (EA: Khả năng chịu tải đặc biệt cao, tốc độ giới hạn cao và khả năng ứng dụng cai trong điều kiện hoạt động ở nhiệt độ cao lên đến 200°C

Vòng bi có chữ C3 là gì?

– Đuôi C3 là độ zơ vòng bi, chịu nhiệt.

Vòng bi C3 và C4 khác nhau như thế nào?

Vòng bi C3 và C4 là vòng bi có khe hở hướng kính của vòng bi, tuy nhiên vòng bi C4 hở nhiều hơn so với vòng bi C3. Sự khác biệt chính là khi khe hở lớn hơn thì tiếng ồn sẽ lớn hơn.

Thế nào là vòng bi chặn?

Vòng bi chặn hay còn gọi là vòng bi tỳ có kết cấu bao gồm vòng trên,vòng dưới và cụm con lăn – vòng cách đặt chính giữa. Vòng trên thường được lắp ghép chặt với trục và có vai trục tựa lên để truyền lực dọc trục từ trục qua ổ.

Khe hở tiêu chuẩn trong vòng bi là gì?

Khe hở vòng bi là gì? Khe hở của vòng bi, bạc đạn là khoảng cách mà 1 vòng của ổ lăn có thể dịch chuyển tương đối so với vòng kia theo phương hướng kính (khe hở hướng kính) và theo phương dọc trục (khe hở dọc trục).