Các dạng bài tập hóa 8 và cách giải năm 2024
Việc phân loại bài tập và phương pháp giải chung cho từng loại bài tập hoá học có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên và kết quả học tập của học sinh. Từ đó giúp học sinh nắm vững kiến thức đã được học, đồng thời rèn luyện các kỹ năng, kĩ xảo để học sinh thành thạo hơn trong việc sử dụng các kiến thức để làm các bài tập, tạo cho học sinh hứng thú say mê học tập bộ môn là biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học. Show I. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:1. Qua quá trình giảng dạy, nghiên cứu tài liệu, nội dung chương trình môn học, bài tập hoá học lớp 8 có thể chia thành các loại sau: + Bài tập tính theo công thứchoá học + Bài tập tính theo phươngtrình hoá học + Bài tập về dung dịch + Bài tập về chất khí + Bài tập về nhận biết, điều chế và tách chất. 2. Các kiến thức học sinh phải nắm được : – Các định luật:
– Các khái niệm: Chất, nguyên tố, nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phản ứng hoá học, hoá trị, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch… – Các công thức tính : Số mol, khối lượng chất, nồng độ%, nồng độ mol/l… II. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆNA. BÀI TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Cách giải : – Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz – Áp dụng công thức : %A = x.MAMAxBy x 100% ; %B = y.MBMAxBy x 100%
Đề bài : Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3 Bài giải – Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam) – Thành phần % về khối lượng các nguyên tố: %Ca = 40 x 100% = 40 % % C = 12 x 100% = 12 % % O = 3.16 x 100% = 48 % hoặc %O = 100 – ( 40 + 12 ) = 48%
Cách giải : – Tìm khối lượng mol phân tử AxBy hoặc AxByCz – áp dụng công thức : mA = x.MAMAxBy x a ; mB = y.MBMAxBy x a hoặc mB = a – mA
Đề bài : Tính khối lượng của nguyên tố Na và nguyên tố O trong 50 gam Na2CO3 Bài giải : Tính khối lượng mol: M Na2CO3 = 2. 23 + 12 + 16.3 = 106 gam mNa = 2.23 x 50 = 21,69 gam mO = 3.16 x 50 = 22,64 gam
3.1. Bài tập tìm nguyên tố :
Dựa vào cơ sở lí thuyết, dữ kiện đề bài cho để tính khối lượng mol của nguyên tố từ đó xác định được nguyên tố cần tìm.
Đề bài: Oxit của kim loại R ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% Oxi và cũng của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% Oxi. Hãy xác định kim loại R. Bài giải Đặt công thức 2 oxit là R2Ox và R2Oy. Ta có tỉ lệ: 16x2R = 22,5677,44 (I) 16y2R = 50,4849,62 (II) Từ (I) và (II) => xy = 13,5 Nếu : x = 1 → y = 3,5 ( loại ) x = 2 → y = 7 Hai oxit đó là RO và R2O7 Trong phân tử RO , oxi chiếm 22,56% nên : 16R = 22,5677,44 Suy ra : R = 54,92 ≈ 55 Vậy R là Mn 3.2 . Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất vô cơ : Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
– Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lượng mol ) . Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương) . Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : x : y : z = o/oAMA : o/oBMB : o/oCMC hoặc = mAMA : mBMB : mCMC \= a : b : c ( tỉ lệ các số nguyên,dương ) Công thức hóa học : AaBbCc – Nếu đề bài cho dữ kiện M . Gọi công thức cần tìm : AxBy hoặc AxByCz ( x, y, z nguyên dương) . Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố : MA.xo/oA = MB.yo/oB = MC.zo/oC = MAxByCz100 . Giải ra tìm x, y, z Chú ý : – Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt tỉ lệ ngang – Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ dọc
Đề bài : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 70%Fe, 30%O .Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Bài giải : Chú ý: Đây là dạng bài không cho dữ kiện M Gọi công thức hợp chất là : FexOy Ta có tỉ lệ : x : y = 7056 : 3016 \= 1,25 : 1,875 \= 1 : 1,5 = 2 : 3 Vậy công thức hợp chất : Fe2O3 B. BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCI. Phương pháp chung :Để giải được các dạng bài tập tính theo phương trình hoá học lớp 8 yêu cầu học sinh phải nắm các nội dung:
II. Một số dạng bài tập:
– Tìm số mol chất đề bài cho: n = mM hoặc n = V22,4 – Lập phương trình hoá học – Dựa vào tỉ lệ các chất có trong phương trình tìm ra số mol chất cần tìm – Chuyển đổi ra số gam hoặc thể tích chất cần tìm .
Ví dụ : Cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit clohiđric .Tính :
Bài giải – nZn = mM = 6,565 = 0.1 mol – PTHH : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 1 mol 2 mol 1 mol 0,1 mol x ? mol y ? mol Theo phương trình phản ứng, ta tính được: x= 0,2 mol và y = 0,1 mol – Vậy thể tích khí hiđro : V = n.22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít – Khối lượng axit clohiđric : m = nM = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Trong trường hợp bài toán cho biết lượng cả 2 chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong 2 chất tham gia sẽ có một chất phản ứng hết, chất còn lại có thể hết hoặc dư sau khi phản ứng kết thúc. Do đó phải tìm xem trong 2 chất tham gia phản ứng chất nào phản ứng hết. Giả sử có PTPU: aA + bB → cC + dD Lập tỉ số: nAa và nBb Trong đó nA : số mol chất A theo đề bài nB : số mol chất B theo đề bài So sánh 2 tỉ số : – nếu nAa > nBb : Chất A hết, chất B dư – nếu nAa < nBb : Chất B hết, chất A dư. Tính các lượng chất theo chất phản ứng hết
Ví dụ: Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong bình chứa 6,72 lít khí Oxi ở đktc. Hãy cho biết sau khi cháy
Giải:
nP = m.M = 6,2.31 = 0,2 mol nO2= v.22,4 = 6,72.22,4 = 0,3mol PTHH: 4P + 5O2 →to 2P2O5 Lập tỉ lệ : 0,24 = 0,5 < 0,35 = 0,6 Sau phản ứng Oxi dư, nên sẽ tính toán theo lượng chất đã dùng hết là 0,2 mol P
Theo phương trình hoá học : 4P + 5O2 →to 2P2O5 4 mol 2 mol 0,2 mol x?mol Suy ra: x = 0,1 mol. Khối lượng P2O5: m = n.M = 0,1 . 152 = 15,2 gam
Trong thực tế, một phản ứng hoá học xảy ra phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như nhiệt độ, chất xúc tác…làm cho chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Hiệu suất của phản ứng được tính theo một trong 2 cách sau: |